Cấp giấy phép sản xuất Rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

1.    NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Yêu cầu, điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.

3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính Phủ.

x

 

 

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.

 

x

 

3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.

 

x

 

4. Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

 

x

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

10 (ngày làm việc) x 08 giờ làm việc/ ngày = 80 giờ làm việc

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Trực tiếp tại BPTN&TKQ UBND huyện

5.6

Lệ phí

 

- Mức thu Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính là: 1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/kết quả

B1

Tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, tiến hành thu phí (nếu có)

- Hồ sơ hợp lệ => Chuyển bước 2.

- Hồ sơ không hợp lệ => Hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.

- Chuyển hồ sơ tới Phòng KTHT giải quyết.

BPTN&TKQ

08 giờ

 

- Theo mục 5.2

- Giấy biên nhận hồ sơ

- Phiếu KSQT

B2

- Tổ chức thẩm định

- Hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo xem xét.

 

Chuyên viên Phòng KTHT

56 giờ

- Theo mục 5.2

- Giấy biên nhận hồ sơ

- Phiếu KSQT

- Giấy phép

B3

Lãnh đạo phòng xem xét và ký Giấy phép

Lãnh đạo phòng KTHT

08 giờ

- Theo mục 5.2

- Phiếu KSQT

- Giấy phép

B4

Vào sổ công văn đi, đóng dấu, chuyển về BPTN&TKQ.

Chuyên viên Phòng KTHT

08 giờ

B5

BPTN&TKQ nhận kết quả từ phòng KTHT để trả cho tổ chức/cá nhân

BPTN&TKQ

Không tín thời gian

5.8

Cơ sở pháp lý

 

 

 

 

- Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia ngày 14/6/2019;

- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia.

- Thông tư số 22/2018/TT-BTC ngày 22/02/2018 của Bộ Tài Chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.

- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá.

- Quyết định số 1686/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc công bố mới và bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương.

6. Biểu mẫu:

 

TT

Tên biểu mẫu

01

Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính Phủ.

7. Hồ sơ cần lưu: Hồ sơ được lưu thành bộ gồm các loại sau

 

TT

Tên hồ sơ cần lưu

01

Giấy phép sản xuất Rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

02

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

03

Giấy biên nhận hồ sơ + phiếu KSQT

04

Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả

05

Các hồ sơ khác có liên quan

Hồ sơ được lưu tại Phòng KT&HT, thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành; Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả lưu tại BPTN&TKQ.

Biểu mẫu Mẫu số 01.docx


Bản đồ hành chính

Thống kê truy cập
  • Đang online: 17
  • Hôm nay: 2280
  • Trong tuần: 27 492
  • Tất cả: 2401558
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN CHÂU THÀNH
- Đơn vị quản lý UBND huyện Châu Thành, Số 208, đường 2/9, khóm 2, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
- Chịu trách nhiệm chính: Ông Đỗ Minh Tiến - Trưởng Ban Biên tập - Phó Chủ tịch UBND huyện Châu Thành
- Điện thoại: 02943.872072 - Fax: 02943.872072
- Địa chỉ email: chauthanh@travinh.gov.vn
Ghi rõ nguồn "Trang tin điện tử huyện Châu Thành" khi phát hành lại thông tin từ website này. Designed by VNPT