Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ

1.    NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Yêu cầu, điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại các Điều 91, 92, 93 và Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số 62/2020/QH14.

2. Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.

3. Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.

4. Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

5.2.1

Đối với công trình không theo tuyến:

 

 

 

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

 

x

 

 

b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

 

 

x

 

c) Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

 

 

x

 

d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

x

 

5.2.2

Đối với công trình theo tuyến:

 

 

 

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

x

 

 

b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

 

x

 

c) Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

 

x

 

d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

x

 

5.2.3

Đối với công trình tín ngưỡng, tôn giáo:

 

 

 

a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu như quy định tại mục 5.2.1 và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

 

 

 

b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại mục 5.2.8 và ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;

 

 

 

c) Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định tại mục a, mục b, phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.

 

 

5.2.4

Công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

 

 

 

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định tại mục 5.2.1 và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.

 

 

5.2.5

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn Đối với công trình không theo tuyến:

 

 

 

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

 

 

 

b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

 

 

 

c) Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

 

 

 

d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định gồm: 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

 

 

5.2.6

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

 

 

 

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

 

 

 

b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;

 

 

 

c) Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

 

 

 

d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đã được phê duyệt theo quy định gồm: 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

 

 

5.2.7

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm Công trình thuộc dự án

 

 

 

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

 

 

 

2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai của nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án.

 

 

 

3. Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

 

 

 

4. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án đã được phê duyệt, gồm:

a) Đối với công trình không theo tuyến: 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

b) Đối với công trình theo tuyến: 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.

 

 

5.2.8

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

 

 

 

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

 

 

 

2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

 

 

 

3. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:

a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;

c) Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;

d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

 

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ hồ sơ

5.4

Thời gian xử lý

 

- 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với nhà ở riêng lẻ;

- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình.

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa của UBND huyện Châu Thành).

5.6

Lệ phí

 

- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/01 giấy phép.

- Cấp phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/01 giấy phép.

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/kết quả

B1

- Tổ chức, cá nhân (Chủ đầu tư) chuẩn bị hồ sơ đúng và đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ TN&TKQ (thuộc Bộ phận một cửa của UBND huyện Châu Thành).

- Tổ chức, cá nhân

- Khi có nhu cầu (trong giờ hành chính)

- Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

B2

- Tổ TN&TKQ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn trả kết quả giao cho Chủ đầu tư.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì Tổ TN &TKQ giải thích, hướng dẫn cho Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

+ Trường hợp yêu cầu của chủ đầu tư không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để chủ đầu tư đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Ra phiếu KSQT kèm theo hồ sơ Chuyển đến Phòng KT&HT giải quyết hồ sơ.

- Bộ phậnmột cửa

01 ngày

 

 

 

- Phiếu hẹn trả kết quả hồ sơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hồ sơ hợp lệ (kèm Phiếu KSQT)

 

B3

- Công chức Phòng KT & HT thực hiện, thẩm định, kiểm tra hồ sơ các bước sau: Kiểm tra kỹ thuật, quy hoạch. Khảo sát, định vị công trình. Soạn thảo Giấy phép xây dựng, đánh máy, in ấn giấy phép.

+ Trong quá trình thẩm định, kiểm tra hồ sơ, nếu cơ quan chuyên môn phát hiện trong hồ sơ có tài liệu còn thiếu, chưa phù hợp với quy định hoặc không đúng với thực tế đã khảo sát thì sẽ thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung,hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo quy định, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến chủ đầu tư nêu rõ lý do không cấp Giấy phép xây dựng mới nhà ở riêng lẻ tại đô thị và nông thôn.

+ Trường hợp hồ sơ đã đáp ứng yêu cầu, tiến hành thực hiện các bước tiếp theo và hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét.

* Trong thời gian 03 ngày lấy ý kiến các cơ quan có liên quan để phục vụ việc cấp Giấy phép xây dựng mới nhà ở riêng lẻ tại đô thị và nông thôn (nếu có). Quá thời hạn quy định, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ.

- Công chức Phòng KT&HT

- 05 ngày đối với nhà ở riêng lẻ

- 07 ngày đối với công trình khác

 

B4

- Lãnh đạo Phòng xem xét, ký xác nhận hồ sơ và ký tắt Giấy phép xây dựng mới nhà ở riêng lẻ tại đô thị và nông thôn.

- Chuyển hồ sơ cho Tổ TN & TKQ (Bộ phận một cửa) trình lãnh đạo UBND huyện xem xét.

- Lãnh đạo Phòng KT&HT

- Công chức Phòng KT&HT

1/2 ngày

 

 

- Hồ sơ và dự thảo Giấy phép

B5

- Lãnh đạo UBND huyện xem xét ký Giấy phép xây dựng mới nhà ở riêng lẻ tại đô thị và nông thôn.

- Lãnh đạo UBND huyện Châu Thành

01 ngày

- Giấy phép

B6

- Vào sổ cho số, đóng dấu, nhân bản (nếu có) và chuyển về Tổ TN & TKQ (Bộ phận một cửa);

- Văn phòng HĐND và UBND huyện Châu Thành

1/2 ngày

 

B7

- Trả kết quả cho Chủ đầu tư và lưu hồ sơ theo quy định. Chuyển 01 bộ hồ sơ cho Phòng KT&HT theo dõi.

- Tổ TN & TKQ (Bộ phận một cửa)

Không tín thời gian

- Giấy phép

5.8

Cơ sở pháp lý

 

 

 

 

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 và Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

- Quyết định số 2489 /QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc công bố mới danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh.

- Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh trà vinh.

6. Biểu mẫu:

TT

Tên biểu mẫu

01

Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP

7. Hồ sơ cần lưu: Hồ sơ được lưu thành bộ, gồm các loại sau:

TT

Tên hồ sơ cần lưu

01

Bộ hồ sơ theo thành phần hồ sơ quy định tại mục 5.2

02

Bản chính Giấy phép xây dựng mới nhà ở riêng lẻ tại đô thị và nông thôn.

03

Giấy biên nhận hồ sơ.

04

Phiếu kiểm soát quy trình.

05

Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả.

06

Văn bản trả lời về việc không cấp phép xây dựng mới nhà ở riêng lẻ tại đô thị và nông thôn (đối với trường hợp hồ sơ không hợp lệ, nếu có).

07

Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng mới nhà ở riêng lẻ tại đô thị và nông thôn (nếu có).

08

Các văn bản có liên quan khác theo yêu cầu của luật định.

Hồ sơ được lưu tại Phòng KT&HT, thời gian lưu 5 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành; Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả lưu tại BPTN&TKQ.

Biểu mẫu: Mẫu 1 phụ lục II.doc

Bản đồ hành chính

Thống kê truy cập
  • Đang online: 19
  • Hôm nay: 977
  • Trong tuần: 26 859
  • Tất cả: 2402535
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN CHÂU THÀNH
- Đơn vị quản lý UBND huyện Châu Thành, Số 208, đường 2/9, khóm 2, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
- Chịu trách nhiệm chính: Ông Đỗ Minh Tiến - Trưởng Ban Biên tập - Phó Chủ tịch UBND huyện Châu Thành
- Điện thoại: 02943.872072 - Fax: 02943.872072
- Địa chỉ email: chauthanh@travinh.gov.vn
Ghi rõ nguồn "Trang tin điện tử huyện Châu Thành" khi phát hành lại thông tin từ website này. Designed by VNPT