Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã

2. Tên thủ tục hành chính: Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã

Mức độ trực tuyến: mức độ 03 (Mẫu 3)

Tổng thời gian thực hiện TTHC: 03 ngày làm việc

Bước

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Trình tự thực hiện

Thời gian quy định

Bước 1

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện Châu Thành

Chuyên viên

- Người phụ trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung hoàn thiện hồ sơ 01 lần theo Mẫu số 02 thông tư số 01/2018/TT-VPCP. Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo Mẫu số 03-Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện tiếp nhận như sau:

- Cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đến Tài chính- Kế hoạch trên thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã để giải quyết.

- Gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP cho tổ chức, cá nhân qua chức năng gửi của Cổng dịch vụ công tương ứng với hình thức nộp hồ sơ của cá nhân, tổ chức; mang đầy đủ các loại giấy tờ (bản chính) đã nộp trực tuyến trước đó theo thời gian, địa điểm để nộp lưu lại.

- Yêu cầu cung cấp hồ sơ giấy để đối chiếu và lưu hồ sơ.

- Scan, quét hồ sơ giấy bổ sung (nếu có).

- Chuyển thành phần hồ sơ giấy trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

½ ngày

Bước 2

Phòng Tài chính- Kế hoạch

Lãnh đạo

- Nhận hồ sơ từ hệ thống dangkyhtx.dkkd.gov.vn và hồ sơ giấy;

- Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.

½ ngày

Chuyên viên

- Nhận hồ sơ từ hệ thống dangkyhtx.dkkd.gov.vn và hồ sơ giấy;

- Xử lý, thẩm định hồ sơ.

- Xác minh hồ sơ (nếu có).

- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).

- Dự thảo văn bản có liên quan và trình lãnh đạo phê duyệt.

Ghi chú: Mỗi bước thực hiện có phát sinh giấy tờ liên quan thì cập nhật vào Hệ thống dangkyhtx.dkkd.gov.vn và hồ sơ giấy

01 ngày

Lãnh đạo

- Thẩm định, phê duyệt dự thảo văn bản của công chức chuyên môn;

½ ngày

Bước 3

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Văn thư

- Đóng dấu kết quả xử lý hồ sơ.

- Chuyển kết quả xử lý hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện Châu Thành; Phòng Tài chính - Kế hoạch (lưu).

½ngày

Bước 4

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện Châu Thành

Chuyên viên

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện Châu Thành

Không

MẪU 4 – THÔNG TIN CÔNG KHAI QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Nội dung

1. Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua các cách thức:

1. Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện Châu Thành.

2. Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia - http://dichvucong. gov.vn

2. Trình tự

thực hiện

1./ Trường hợp nhận trực tiếp:

- Quét (scan), cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin Quốc gia về Đăng ký hợp tác xã.

- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hen trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP gửi tổ chức, cá nhân;

- Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử (kèm theo bản giấy) gửi đến Phòng Tài chính - Kế hoạch trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

2./ Trường hợp nhận hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công:

- Cập nhật thông tin trên hệ thống quốc gia; chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đến Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyêt trên Hệ thống thông tin về đăng ký HTX.

- Gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu 01- Thông tư 01/2018/TT-VPCP tổ chức, cá nhân qua chức năng gửi của cổng dịch vụ công; trong đó ghi chú rõ các loại giấy tờ, thời gian, địa điểm mang đến để nộp hoặc để đối chiếu.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

1./ Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện Châu Thành:

+ Thành phần hồ sơ:

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Trường hợp được ủy quyền, phải có thêm: (1) bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền; (2) bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy địnhcủa pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

- Thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;

- Nghị quyết của đại hội thành viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;

- Quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc cử người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

Thông báo về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT.

+ Số lượng: 01 bộ (bản chính hoặc văn bản được ký số).

2./ Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công: Quét (Scan) hoặc dùng chữ ký số ký số các thành phần hồ sơ nêu trên nộp qua Cổng dịch vụ công Quốc gia (http://dichvucong. gov.vn/). Nộp đầy đủ thành phần hồ sơ giấy theo quy định khi nhận kết quả nếu trường hợp hồ sơ scan (quét) không có ký số.

4. Đối tượng thực hiện

Tổ chức

5. Cơ quan thực hiện

Phòng Tài chính - Kế hoạch

6. Kết quả thực hiện

Hồ sơ lưu tại Phòng Tài chính - Kế hoạch để theo dõi, kiểm tra

7. Lệ phí (nếu có)

100.000 đồng/01 lần cấp

8. Biểu mẫu, tờ khai

- Mẫu Thông báo về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT.

9. Căn cứ pháp lý

- Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012 (Luật Hợp tác xã);

- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã (Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);

- Căn cứ Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

- Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Ngành, nghề, nội dung hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải phù hợp với hoạt động của hợp tác xã.

Phụ lục I-7

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

……, ngày …… tháng …… năm ……

THÔNG BÁO

Về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế hoạch Châu Thành

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):..............................................................

Mã số hợp tác xã/Mã số thuế:............................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã1 (chỉ kê khai nếu không có mã số hợp tác xã/mã số thuế): …………………… Ngày cấp: ..../…./.... Nơi cấp:...........................................

Đăng ký thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:

1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................................

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...................................................................................................

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có):......

2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:......................................

Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:......................................................

Tỉnh/Thành phố:................................................................................................

Điện thoại (nếu có): …………………………………… Fax (nếu có):............

Email (nếu có): …………………………………………. Website (nếu có):...

3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:

a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã ngành, nghề kinh doanh theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện):.......................................

4. Người đại diện chi nhánh/Văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Họ tên người đại diện (ghi bằng chữ in hoa): …………………………… Giới tính:............................................................................................................

Sinh ngày: ……./…./….. Dân tộc: …………………… Quốc tịch:.................

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:

□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):……………

Số giấy tờ chứng thực cá nhân:.........................................................................

Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp: ……………Ngày hết hạn (nếu có): .../.../...

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:......................................

Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:......................................................

Tỉnh/Thành phố:................................................................................................

Quốc gia:............................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:......................................

Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:......................................................

Tỉnh/Thành phố:................................................................................................

Quốc gia:............................................................................................................

Điện thoại (nếu có): …………………………………… Fax (nếu có):............

Email (nếu có):..................................................................................................

5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh:...................................................................................................

Địa chỉ chi nhánh:..............................................................................................

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:.....................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh hợp tác xã (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):………………………………………………………. Ngày cấp: …../…./….. Nơi cấp:.........................................................................................

6. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

6.1

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………

Xã/Phường/Thị trấn………………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………

Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………Fax (nếu có): …………………………

Email (nếu có): ………………………………………………………………………

6.2

Ngày bắt đầu hoạt động2 (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này): …../……/……..

6.3

Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập □

Hạch toán phụ thuộc □

6.4

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày ……./……. đến ngày ……./……. 3

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6.5

Tổng số lao động (dự kiến): ……………………………………

6.6

Hoạt động theo dự án BOT/ BTO/ BT/ BOO, BLT, BTL, O&M:

□ Có □ Không

6.7

Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)4:

Khấu trừ □

Trực tiếp trên GTGT □

Trực tiếp trên doanh số □

Không phải nộp thuế GTGT □

6.8

Thông tin về Tài khoản ngân hàng:

Tên ngân hàng

Số tài khoản ngân hàng

……………………………………

……………………………………

……………………………………

……………………………………

Hợp tác xã cam kết:

- Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHI NHÁNH
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)5

 


1 Ghi theo số Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

2 Trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đu hoạt động là ngày chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận.

3 Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý; Tng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

4 Hợp tác xã căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của hợp tác xã đ xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.

5 - Trường hợp lập địa điểm kinh doanh trực thuộc hợp tác xã thì người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã ký trực tiếp vào phần này.

- Trường hợp lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh thì người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.

Bản đồ hành chính

Thống kê truy cập
  • Đang online: 33
  • Hôm nay: 1966
  • Trong tuần: 27 178
  • Tất cả: 2401244
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN CHÂU THÀNH
- Đơn vị quản lý UBND huyện Châu Thành, Số 208, đường 2/9, khóm 2, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
- Chịu trách nhiệm chính: Ông Đỗ Minh Tiến - Trưởng Ban Biên tập - Phó Chủ tịch UBND huyện Châu Thành
- Điện thoại: 02943.872072 - Fax: 02943.872072
- Địa chỉ email: chauthanh@travinh.gov.vn
Ghi rõ nguồn "Trang tin điện tử huyện Châu Thành" khi phát hành lại thông tin từ website này. Designed by VNPT