Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân

Tên thủ tục: Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân

- Mức độ trực tuyến: mức độ 3

- Tổng thời gian thực hiện TTHC: -  Trong 25 ngày làm việc đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó

                                                                  - Các xã còn lại : 15 ngày làm việc.

TT

Trình tự thực hiện

Người thực hiện

Thời gian

B1

Tiếp nhận và kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: CBCC một cửa tiếp nhận hồ sơ và thực hiện kiểm tra

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC một cửa thông báo và gửi hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo mẫu số 02.

- Nếu từ chối nhận hồ sơ, CBCC một cửa gửi thông báo và nêu rõ lý do theo mẫu số 03.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC một cửa tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01, lập phiếu kiểm soát theo mẫu số 05, cập nhật sổ theo dõi theo mẫu số 06 và chuyển hồ sơ tới lãnh đạo phòng TNMT.

Công dân

Bộ phận TN&TKQ

½ ngày (Chuyển hồ sơ vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo nếu nhận hồ sơ sau 15h)

B2

Phân công thụ lý hồ sơ:

Lãnh đạo phòng TNMT phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ.

Thẩm định hồ sơ: Chuyên viên được phân công thụ lý thực hiện xem xét, thẩm định và xác minh các điều kiện

- Nếu hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung, chuyên viên thụ lý hồ sơ dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung theo mẫu 02 hoặc lý do từ chối theo mẫu 03 trình lãnh đạo phòng, lãnh đạo UBND huyện và gửi cho TCCN thông qua bộ phận TN&TKQ.

- Nếu đảm bảo yêu cầu, tiến hành bước tiếp theo

Báo cáo kết quả thẩm định:

Hoàn thiện dự thảo tờ trình và Quyết định hoặc văn bản đề nghị trình lãnh đạo phòng xem xét.

Ghi chú: Trường hợp hồ sơ bị chậm muộn thì phải kèm theo phiếu xin lỗi mẫu số 04

Lãnh đạo phòng TNMT

½ ngày

B3

Chuyên viên thụ lý hồ sơ phòng TNMT

07 ngày

B4

Chuyên viên thụ lý hồ sơ phòng TNMT

½ ngày

B5

Xem xét kết quả thẩm định: Lãnh đạo phòng tiếp nhận kết quả thẩm định, xem xét hồ sơ

- Nếu đồng ý, ký tờ trình trình lãnh đạo UBND huyện phê duyệt.

- Nếu không đồng ý, chuyển lại chuyên viên thụ lý hồ sơ và nêu rõ lý do.

Lãnh đạo phòng TNMT

02 ngày

B6

Phê duyệt kết quả thẩm định: Lãnh đạo UBND quận xem xét hồ sơ

- Nếu đồng ý, Lãnh đạo UBND huyện ký phê duyệt Quyết định cho phép chuyển much đích sử dụng đất

- Nếu không đồng ý, chuyển lại và nêu rõ lý do.

+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục dích thương mại, dịch vụ với diện tích 0.5 héc ta trở lên thì UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh chấp thuận trước khi UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Lãnh đạo UBND huyện

03 ngày

B7

Đóng dấu & sao lưu:

Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiếp nhận kết quả, chuyển văn thư vào số, đóng dấu, phát hành văn bản.

Thực hiện nhân bản và thống kê, theo dõi, lưu trữ tại phòng theo quy định tại mục 7.

Thông báo kết quả xử lý hồ sơ về bộ phận TN&TKQ.

- Chuyên viên thụ lý phòng TNMT

- Văn thư

½ ngày

B8

Trả kết quả:

Thông báo và trả kết quả cho TCCN, thực hiện thu phí theo quy định (nếu có), yêu cầu TCCN ký sổ theo mẫu 06

Bộ phận TN&TKQ

Theo giấy hẹn

MẪU 04- THÔNG TIN CÔNG KHAI QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Nội dung

1. Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa huyện.

2. Trình tự

thực hiện

- Quét (scan), cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hen trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP gửi tổ chức, cá nhân;

- Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử (kèm theo bản giấy) gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

+ Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

+ Số lượng: 01 bộ (bản chính).

4. Đối tượng thực hiện

Hộ gia đình, cá nhân

5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

6. Kết quả thực hiện

Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Hồ sơ lưu tại Phòng Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, kiểm tra

7. Lệ phí (nếu có)

Phí thẩm định: Đất nông nghiệp:

- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 140.000 đồng/hồ sơ;

- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha, 5.250.000 đồng/hồ sơ.

* Đất ở, đất phi nông nghiệp:

- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 210.000 đồng/hồ sơ;

- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha, 5.320.000 đồng/hồ sơ.

*Lệ phí:

- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in mới GCN): 30.000 đồng/lần/giấy;

- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh lý GCN: 30.000 đồng/ lần)

8. Biểu mẫu, tờ khai

- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

9. Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai số 45/2013-QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định chi tiết số 01/2017/NĐ-CP ngay 06/1/2017 của chính phủ sửa đổi bổ sung chi tiết thi hành luật đất đau và sử đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai;

- Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại chi phí lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

- Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không


Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của  Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                

       ..., ngày..... tháng .....năm ....

ĐƠN [1]….

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân [2] ...................

1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất [3] …………..

2. Địa chỉ/trụ sở chính:.............................................................

3. Địa chỉ liên hệ:.................................................….................……………

4. Địa điểm khu đất:......................................................................................

5. Diện tích (m2):..........................................................................................

6. Để sử dụng vào mục đích: [4]............................................................................

7. Thời hạn sử dụng:………………… ………………..........………………….

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)


Mẫu số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của  Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

UỶ BAN NHÂN DÂN …                                                CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

         Số: ....                                                                                             ..., ngày..... tháng .....năm ....

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

UỶ BAN NHÂN DÂN …………….

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;

  Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

          Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;

Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …được chuyển mục đích sử dụng đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh……., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương …... để sử dụng vào mục đích ....

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... …………lập ngày … tháng … năm ...và đã được ... thẩm định.

Thời hạn sử dụng đất:............................................

Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:[5]………………

Hạn chế trong việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất……………………..

Điều 2: Giao……………………………………………….có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Hướng dẫn……..người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;

3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;

4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…tháng… năm…

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …….,   ... và người được sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận                                                                                TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

                                                                                                           CHỦ TỊCH

                                                                                             (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 


[1] Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất

[2] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

[3] Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)

[4] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu

[5] Ghi: Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.

Bản đồ hành chính

Thống kê truy cập
  • Đang online: 22
  • Hôm nay: 160
  • Trong tuần: 26 042
  • Tất cả: 2401718
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN CHÂU THÀNH
- Đơn vị quản lý UBND huyện Châu Thành, Số 208, đường 2/9, khóm 2, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
- Chịu trách nhiệm chính: Ông Đỗ Minh Tiến - Trưởng Ban Biên tập - Phó Chủ tịch UBND huyện Châu Thành
- Điện thoại: 02943.872072 - Fax: 02943.872072
- Địa chỉ email: chauthanh@travinh.gov.vn
Ghi rõ nguồn "Trang tin điện tử huyện Châu Thành" khi phát hành lại thông tin từ website này. Designed by VNPT