Thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển

Tên thủ tục: Thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển 

- Mức độ trực tuyến: mức độ 03 (MẪU 03)

- Tổng thời gian thực hiện TTHC: 28 ngày (làm việc)* 8 giờ = 224 giờ

 

Bước

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Trình tự thực hiện

Thời gian quy định

Bước 1

Bộ phận một cửa huyện

Chuyên viên

- Người phụ trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung hoàn thiện hồ sơ 01 lần theo Mẫu số 02 thông tư số 01/2018/TT-VPCP. Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo Mẫu số 03-Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện tiếp nhận như sau:

- Cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đến Phòng Tài nguyên và Môi trường trên phần mềm để giải quyết.

- Gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP cho tổ chức, cá nhân qua chức năng gửi của Cổng dịch vụ công tương ứng với hình thức nộp hồ sơ của cá nhân, tổ chức; mang đầy đủ các loại giấy tờ (bản chính) đã nộp trực tuyến trước đó theo thời gian, địa điểm để nộp lưu lại.

- Yêu cầu cung cấp hồ sơ giấy để đối chiếu và lưu hồ sơ.

- Scan, quét hồ sơ giấy bổ sung (nếu có).

- Chuyển thành phần hồ sơ giấy trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

0 giờ

Bước 2

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Lãnh đạo

- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa và hồ sơ giấy;

- Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.

08 giờ

Chuyên viên

- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa và hồ sơ giấy;

- Xử lý, thẩm định hồ sơ.

- Xác minh hồ sơ (nếu có).

- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).

- Dự thảo văn bản có liên quan và trình lãnh đạo phê duyệt.

Ghi chú: Mỗi bước thực hiện có phát sinh giấy tờ liên quan thì cập nhật vào Hệ thống một cửa và hồ sơ giấy

144 giờ

Lãnh đạo

- Thẩm định, phê duyệt dự thảo văn bản của công chức chuyên môn;

- Chuyển trình UBND huyện xem xét phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ trên Hệ thống một cửa và hồ sơ giấy.

24 giờ

Bước 3

Lãnh đạo Văn Phòng HĐND-UBND

Lãnh đạo Văn phòng

- Thẩm định, kiểm tra hồ sơ.

- Trình lãnh đạo UBND huyện phê duyệt kết quả trên phần mềm một cửa và bản giấy.

24 giờ

Bước 4

Lãnh đạo UBND huyện

Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện

Phê duyệt kết quả trên phần mềm một cửa và bản giấy

16 giờ

Bước 5

Văn phòng HĐND-UBND

Văn thư

- Đóng dấu kết quả xử lý hồ sơ.

- Chuyển kết quả xử lý hồ sơ đến Bộ phận một cửa ; Phòng Tài nguyên và Môi trường (lưu).

08 giờ

Bước 6

Bộ phận một cửa huyện

Chuyên viên

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận một cửa huyện.

 

0 giờ

 

 


 

MẪU 04- THÔNG TIN CÔNG KHAI QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

Nội dung

1. Cách thức thực hiện

- Cách thức nộp hồ sơ: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hồ sơ, tài liệu điện tử cho cá nhân

2. Trình tự

thực hiện

1./ Trường hợp nhận trực tiếp:

- Quét (scan), cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hen trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP gửi tổ chức, cá nhân;

- Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử (kèm theo bản giấy) gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

- Bước 1 nộp hồ sơ: Cá nhân sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hướng cho cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.

- Bước 3 thẩm định hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ

- Bước 4 trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

2. Trường hợp nhận hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công:

- Cập nhật thông tin trên hệ thống phần hệ một cửa điện tử; chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để giải quyêt.

- Gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu 01- Thông tư 01/2018/TT-VPCP tổ chức qua chức năng gửi của cổng dịch vụ công; trong đó ghi chú rõ cácloại giấy tờ, thời gian, địa điểm mang đến để nộp hoặc để đối chiếu.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

1. Trường hợp nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa.

- Đơn sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ/CP;

- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp (bản chính);

- Bản sao văn bản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận thể hiện nội dung quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công:

Quét (Scan) hoặc dùng chữ ký số ký số các thành phần hồ sơ nêu trên nộp qua Cổng dịch vụ công tỉnh (http://dichvucong.travinh.gov.vn/). Nộp đầy đủ thành phần hồ sơ giấy theo quy định khi nhận kết quả nếu trường hợp hồ sơ scan (quét) không có ký số.

4. Đối tượng thực hiện

Cá nhân Việt Nam chuyển đổi từ nghề khai thác ven bờ sang nuôi trồng thủy sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thường trú trên địa bàn mà nguồn sống chủ yếu dựa vào thu nhập từ nuôi trồng thủy sản được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú xác nhận

5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển: Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản cho Cá nhân Việt Nam theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thủy sản đối với các trường hợp khu vực biển có phạm vi nằm trong vùng biển 03 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo, theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan quân đội, công an cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan.

6. Kết quả thực hiện

Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo Mẫu 06 Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

7. Lệ phí (nếu có)

Khong

8. Biểu mẫu, tờ khai

Mẫu số 04: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển.

Mẫu số 06: Quyết định giao khu vực biển

Mẫu số 09: Sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển

Mẫu số 10: Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển.

9. Căn cứ pháp lý

Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

- Quyết định giao khu vực biển được xem xét sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau đây:

+ Thay đổi thông tin của cá nhân được giao khu vực biển nhưng không làm thay đổi về sở hữu của cá nhân trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này;

+ Thay đổi về sở hữu của cá nhân đã được giao khu vực biển trong trường hợp nếu cá nhân đã chết mà có người thừa kế;

+ Hạn mức gia hạn thời hạn giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha;

+ Thay đổi về độ sâu; chiều cao công trình, thiết bị được phép sử dụng (nếu có);

- Cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

- Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực;

- Việc sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển được thể hiện bằng quyết định giao khu vực biển mới. Thời hạn giao khu vực biển là thời hạn còn lại của Quyết định giao khu vực biển trước đó.

 

 


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số 04

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện…

Tên cá nhân ………………………………………………………

Trụ sở/địa chỉ tại: …………………………………………………………

Điện thoại: ………………. Fax: …………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh … số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân...cấp ngày...tháng…năm…do….cấp;

Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển số ……., ngày ….. tháng ….. năm .... của: Ủy ban nhân dân cấp huyện... về việc giao khu vực biển tại khu vực... thuộc xã...., huyện....

Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển: ….....……..

Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:...............................................................

 (Tên cá nhân) ……… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

……, ngày … tháng … năm ……

Cá nhân Việt Nam làm đơn
(Ký tên hoặc điểm chỉ)


Bản đồ hành chính

Thống kê truy cập
  • Đang online: 6
  • Hôm nay: 64
  • Trong tuần: 1 539
  • Tất cả: 2426099
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN CHÂU THÀNH
- Đơn vị quản lý UBND huyện Châu Thành, Số 208, đường 2/9, khóm 2, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
- Chịu trách nhiệm chính: Ông Đỗ Minh Tiến - Trưởng Ban Biên tập - Phó Chủ tịch UBND huyện Châu Thành
- Điện thoại: 02943.872072 - Fax: 02943.872072
- Địa chỉ email: chauthanh@travinh.gov.vn
Ghi rõ nguồn "Trang tin điện tử huyện Châu Thành" khi phát hành lại thông tin từ website này. Designed by VNPT