Xác nhận bảng kê lâm sản

2. Xác nhận bảng kê lâm sản

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Hạt Kiểm Lâm huyện

Bước 3: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

+ Nếu hợp lệ thì ra phiếu hẹn.

+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung đầy đủ, kịp thời

Bước 4: Nhận kết quả tại Hạt Kiểm Lâm huyện

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Hạt Kiểm Lâm huyện

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số 03, Mẫu số 04 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018; - Hồ sơ nguồn gốc lâm sản; - Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm Lâm huyện nơi thực hiện thủ tục

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm Lâm huyện nơi thực hiện thủ tục

f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân

g) Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 01.02.03.04.Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT

h)  Phí, lệ phí: không

i) Kết quả thực hiện TTHC:  Xác nhận bảng kê lâm sản

j) Điều kiện thực hiện TTHC:

Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa chế biến.

Thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa chế biến.

Động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên hoặc gây nuôi trong nước; động vật rừng, sản phẩm của động vật rừng nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản do Bộ trường Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành

* Mẩu đơn, tờ khai:

Mẫu số 01. Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)

(Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                                   Tờ số: …../Tổng số tờ …...

BẢNG KÊ LÂM SẢN

(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)(1)

Số: …../… (2)

Thông tin chung:

Tên chủ lâm sản:........................................

Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp)...............................

Địa chỉ ..........................................................................

          Số điện thoại liên hệ: …………………..........…....................

Nguồn gốc lâm sản (3):.............................................................

Số hóa đơn kèm theo (nếu có): ..............  ; ngày ... tháng .... năm ....;       

Phương tiện vận chuyển (nếu có):................... biển số/số hiệu phương tiện:......................;

Thời gian vận chuyển: ....... ngày; từ ngày .….tháng....năm .... đến ngày ..tháng....năm.....

Vận chuyển từ:.............................……đến: .........................................................................

TT

Số hiệu,nhãn đánh dấu(4)

Tên gỗ

Số lượng

Kính thước

Khối lượng(m3) /trọng lượng

(kg)

Ghi chú(5)

Tên phổ thông

Tên khoa học (đối với gỗ nhập khẩu)

Dài

(m)

Rộng

(cm)

Đường kính/ chiều dày

(cm)

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

01

02

...

Cộng

Tổng số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng đối với từng loài lâm sản có trong bảng kê: ........

...........................................................................................................................................................

……. Ngày….....tháng….....năm 20…..

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (6)

Vào sổ số: …/ …(7)

(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

……. Ngày….....tháng….....năm 20…..

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức;

ký ghi rõ họ tên đối với cá nhân)

 Ghi chú:

(1) Áp dụng với cả gỗ dạng cây;

(2) Chủ lâm sản ghi số thứ tự theo số bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;

(3) Ghi rõ nguồn gốc từ rừng tự nhiên, từ rừng trồng, vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc từ nhập khẩu, sau xử lý tịch thu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán theo quy định tại Thông tư này;

(4) Đối với gỗ quy định tại điểm g khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì ghi chi tiết số hiệu từng lóng, hộp, thanh, tấm; trường hợp gỗ cùng loài, cùng kích thước có thể ghi chung một số hiệu; trường hợp gỗ được dán nhãn đánh dấu thì ghi số hiệu nhãn;

(5) Trường hợp gỗ bị trừ khối lượng do rỗng ruột, mục, khuyết tật thì ghi vào cột này;

(6) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này;

(7) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận.

Mẫu số 03. Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng)

(Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tờ số: …../Tổng số tờ ….

BẢNG KÊ LÂM SẢN

(Áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ, dẫn xuất của chúng)

Số: …../… (1)

Thông tin chung:

Tên chủ lâm sản: ...................................................................................................................

Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp)................................

Địa chỉ ...................................................................................................................................

          Số điện thoại liên hệ: ……………………………………...............................……….........

Nguồn gốc lâm sản (2) :..........................................................................................................

Số hóa đơn kèm theo (nếu có): ..............  ; ngày ... tháng .... năm ....;       

Phương tiện vận chuyển (nếu có):............ biển số/số hiệu phương tiện:..........;

Thời gian vận chuyển: .... ngày; từ ngày .../tháng.../ năm .... đến ngày …./tháng..../ năm ...

Vận chuyển từ:..............................................……đến: ........................................................

TT

Tên lâm sản

Nhóm loài (3)

Số lượng hoặc trọng lượng

Đơn vị tính

Ghi chú

Tên phổ thông

Tên khoa học

A

B

C

D

E

F

H

01

02

...

Cộng

Tổng số lượng, trọng lượng từng loài thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng có trong bảng kê: ...........................................................................................................................................

……. Ngày….....tháng….....năm 20…..

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (4)

Vào sổ số …/… (5)

(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

……. Ngày….....tháng….....năm 20…..

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức;

ký ghi rõ họ tên đối với cá nhân)

Ghi chú:

(1) Chủ lâm sản ghi số thứ tự theo số bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;

(2) Ghi rõ nguồn gốc từ rừng tự nhiên, sau xử lý tịch thu, rừng trồng, vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc nhập khẩu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán theo quy định tại Thông tư này;

(3) Ghi thuộc loài thông thường hay thuộc nhóm nào của loài nguy cấp, quý, hiếm hoặc thuộc Mẫu sốnào của CITES;

(4) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này.

(5) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận..

 

Mẫu số 04. Bảng kê lâm sản (Áp dụng đối với động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)

(Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tờ số: …../Tổng số tờ ….

BẢNG KÊ LÂM SẢN

(Áp dụng đối với động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)

Số: …../… (1)

Thông tin chung:

Tên chủ lâm sản: ................................................................................................................

Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp)...............................

Địa chỉ ..................................................................................................................................

          Số điện thoại liên hệ: ……………………………………..........................……………....

Nguồn gốc lâm sản (2):.........................................................................................................

Số hóa đơn kèm theo (nếu có): ..............  ; ngày ... tháng .... năm ....;       

Phương tiện vận chuyển (nếu có):............ biển số/số hiệu phương tiện:..........;

Thời gian vận chuyển: .. ngày; từ ngày …./tháng.../ năm .... đến ngày …./tháng..../ năm...

Vận chuyển từ:............................……đến: .....................................................................

TT

Tên loài

Nhóm loài (3)

Số hiệu nhãn đánh dấu

(nếu có)

Số lượng

Trọng lượng

Đơn vị tính

Ghi chú

Tên phổ thông

Tên khoa học

A

B

C

D

E

F

G

H

I

01

02

....

Cộng

Tổng số lượng và trọng lượng từng loài động vật rừng, bộ phận và dẫn xuất của chúng có trong bảng kê:.............................................................................................................................................

……. Ngày….....tháng….....năm 20…..

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (4)

Vào sổ số …/… (5)

(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

……. Ngày….....tháng….....năm 20…..

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức;

ký ghi rõ họ tên đối với cá nhân)

Ghi chú:

(1) Chủ lâm sản ghi số thứ tự của bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;

(2) Ghi rõ nguồn gốc từ từ nhiên, nuôi trong nước, sau xử lý tịch thu hay nhập khẩu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán xuất ra theo quy định tại Thông tư này;

(3) Ghi rõ thuộc loài thông thường hay thuộc nhóm nào của loài quy cấp, quý, hiếm hoặc thuộc Mẫu sốnào của CITES;

(4) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này;

(5) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận.


Bản đồ hành chính

Thống kê truy cập
  • Đang online: 3
  • Hôm nay: 6
  • Trong tuần: 1 614
  • Tất cả: 2425845
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN CHÂU THÀNH
- Đơn vị quản lý UBND huyện Châu Thành, Số 208, đường 2/9, khóm 2, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
- Chịu trách nhiệm chính: Ông Đỗ Minh Tiến - Trưởng Ban Biên tập - Phó Chủ tịch UBND huyện Châu Thành
- Điện thoại: 02943.872072 - Fax: 02943.872072
- Địa chỉ email: chauthanh@travinh.gov.vn
Ghi rõ nguồn "Trang tin điện tử huyện Châu Thành" khi phát hành lại thông tin từ website này. Designed by VNPT