Thủ tục hưởng chế độ chính sách theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg và Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

22. Thủ tục hưởng chế độ chính sách theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg và Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

A. Nội dung thủ tục hành chính

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Bộ phận chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoàn chỉnh theo quy định.

+ Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và hợp lệ thì tiếp nhận.

Bước 3: Tổ chức xét duyệt hồ sơ và niêm yết công khai danh sách đối tượng đã được xét duyệt tại UBND cấp xã.

Bước 4: Chuyển hồ sơ đã xét duyệt lên cơ quan cấp trên và thông báo cho đối tượng biết.

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính

 * Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Bản khai cá nhân (mẫu 1A, 2A, 3A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B, 2B, 3B).

2. Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân chủ yếu khác, có sự xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người ủy quyền cư trú (mẫu 04).

3. Bản sao một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan, cụ thể sau:

* Các giấy tờ gốc hoặc được xem như giấy tờ gốc:

- Lý lịch Đảng viên (nếu là Đảng viên).

- Lý lịch cán bộ, bản trích 63, lý lịch quân nhân (nếu có).

- Hồ sơ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, hồ sơ hưởng chế độ bệnh binh hoặc hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội hàng tháng.

* Các giấy tờ liên quan:

Các giấy tờ có thể chứng minh là quân nhân, công an nhân dân, thanh niên xung phong, cán bộ dân chính đảng, dân quân du kích, công nhân viên chức nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an, như:

- Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng,  bổ nhiệm, phong, thăng quân hàm; điều động; giao nhiệm vụ….

- Huân, huy chương kháng chiến và các hình thức khen thưởng khác.

- Phiếu báo chuyển thương, chuyển việc, phiếu sức khỏe……

- Hồ sơ hưởng chế độ người có công, hưởng BHXH một lần.

- Các giấy tờ chứng nhận liên quan khác.

* Lưu ý: Đối với đối tượng là hạ sỹ quan, chiến sỹ quân đội, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B,C,K ngoài bản khai (theo mẫu 2A hoặc 2B) phải có bản trích sao quá trình công tác được hưởng chế độ có xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch (mẫu 2C) và bản sao toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch cung cấp, xác nhận.

4. Biên bản xem xét và xác nhận đối tượng của hội nghị liên tịch thôn, xóm, tổ dân phố…

5. Hộ khẩu thường trú (bản sao).

 * Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Sau 02 ngày làm việc kể từ ngày niêm yết công khai danh sách đối tượng (15 ngày) tại UBND cấp xã.

Đối với đối tượng hiện nay cư trú ở địa phương khác thì trong 45 ngày làm việc phải chuyển hồ sơ đã xét duyệt hoặc trả lơi cho đối tượng theo đề nghị.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách đối tượng đã được xét duyệt hồ sơ.

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính

- Bản khai cá nhân (mẫu 1A, 2A, 3A) kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.

- Bản khai của thân nhân (mẫu 1B, 2B, 3B) kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.

- Giấy ủy quyền (mẫu 04) kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.

- Bản trích sao quá trình công tác được hưởng chế độ (mẫu 2C) kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.

- Biên bản xem xét và xác nhận đối tượng của hội nghị liên tịch thôn, xóm, tổ dân phố…(mẫu 05) kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Đối tượng áp dụng:

Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương, thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở các chiến trường B, C, K từ ngày 30/04/1975 trở về trước, không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc để nhận trợ cấp B, C, K. Cụ thể là:

a. Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân (diện hưởng sinh hoạt phí) quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, công tác ở chiến trường phát triển thành người hưởng lương từ ngày 30/04/1975 trở về trước, bao gồm:

- Người được bổ nhiệm giữ chức từ trung đội phó trở lên;

- Người được đề bạt cấp bậc từ Chuẩn úy hoặc trung đội bậc phó trở lên;

- Người được chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương công an nhân dân hoặc cán bộ, công nhân viên chức Nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an hoặc cán bộ dân chính đảng ở miền Nam.

b. Thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được cử vào chiến trường B, C, K, hoặc khi đi chiến trường hưởng sinh hoạt phí sau đó trở thành người hưởng lương trong chiến trường từ ngày 30/04/1975 trở về trước.

c. Cán bộ dân chính đảng ở miền Nam thoát ly hoạt động cách mạng tại các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/04/1975 do các tổ chức Đảng, chính quyền cách mạng từ cấp huyện (quận) trở lên quản lý.

d. Hạ sỹ quan, chiến sỹ quân đội, công an tham gia chiến đấu và hoạt động tại chiến trường B,C,K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở Miền Bắc.

e. Cán bộ xã (phường) hoạt động ở Miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975.

g. Du kích thôn, ấp ở miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong khoảng thời gian từ tháng 7 năm 1954 đến ngày 30 tháng 4năm 1975 đã về gia đình, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng .

h. Dân quân tập trung trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước thuộc 07 xã giáp ranh bên bờ Bắc sông Bến Hải trên vĩ tuyến 17 (gồm các xã: Vĩnh Giang, Vĩnh Quang, Vĩnh Thành, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn, Vĩnh Ô, Vĩnh Hà) và 05 xã nằm trong khu phi quân sự (gồm các xã: Vĩnh Tân, Vĩnh Thạch, Vĩnh Hoà, Vĩnh Hiền, Vĩnh Thuỷ) thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.

- Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định 290/2005/QĐ- TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thông tư Liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26/2/2008 của Liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính 22 Cacbieumau.docx

Bản đồ hành chính

Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 8
  • Trong tuần: 1 818
  • Tất cả: 2424941
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN CHÂU THÀNH
- Đơn vị quản lý UBND huyện Châu Thành, Số 208, đường 2/9, khóm 2, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
- Chịu trách nhiệm chính: Ông Đỗ Minh Tiến - Trưởng Ban Biên tập - Phó Chủ tịch UBND huyện Châu Thành
- Điện thoại: 02943.872072 - Fax: 02943.872072
- Địa chỉ email: chauthanh@travinh.gov.vn
Ghi rõ nguồn "Trang tin điện tử huyện Châu Thành" khi phát hành lại thông tin từ website này. Designed by VNPT