Thủ tục Đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em

Tên Thủ tục: Đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em

          - Mức độ trực tuyến: mức độ 02

          - Tổng thời gian thực hiện TTHC: Không qui định

A. Nội dung thủ tục hành chính

          a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp thị trấn Châu Thành

Bước 2: Chủ tịch UBND cấp thị trấn Châu Thànhthành lập Hội đồng đánh giá xã, phường, phù hợp với trẻ em.

Bước 3: Chủ tịch UBND cấp xã giao nhiệm vụ cụ thể cán bộ công chức các ngành báo cáo tình hình thực hiện các tiêu chí quy định tại Điều 2, Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

Bước 4: Họp hội đồng đánh giá, ký duyệt hồ sơ gởi Chủ tịch UBND huyện xem xét ra Quyết định công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

          b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại UBND cấp thị trấn Châu Thành

          c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Công văn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

- Biên bản họp Hội đồng đánh giá về việc đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (mẫu số 3).

- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (mẫu số 4).

- Các tài liệu kiểm chứng liên quan (Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch riêng về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; kết quả thực hiện các tiêu chí, các mô hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quy định.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chức văn hóa – xã hội chuyên trách cấp xã.

          f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Văn hóa – xã hội cấp thị trấn Châu Thành

          g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính

- Biên bản họp Hội đồng đánh giá về việc đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (mẫu số 3).

- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (mẫu số 4).

          j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em)

Tên gọi của tiêu chí

Định nghĩa

Cách tính và thang điểm

Tổng số điểm tối đa

Tiêu chí 1: Mức độ chỉ đạo, điều hành của cấp ủy đảng, chính quyền xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là địa phương) đến công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em

Là sự chỉ đạo, điều hành, giám sát thông qua các văn bản chỉ đạo, quản lý, bố trí kinh phí, huy động nguồn lực của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương đối với công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

Thang điểm:

- Có nghị quyết hoặc chương trình hoặc kế hoạch riêng về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của địa phương trong năm đánh giá: 15 điểm

- Có chương trình, kế hoạch hoạt động trong năm, thực hiện tốt chế độ giao ban, đánh giá định kỳ hàng tháng, quý, năm của Ban Bảo vệ, chăm sóc trẻ em của địa phương: 10 điểm

- Có nguồn lực (ngân sách nhà nước và vận động xã hội, cộng đồng) thực hiện chương trình, kế hoạch riêng về bảo vệ, chăm sóc trẻ em của địa phương: 20 điểm

- Bố trí cán bộ cấp xã, cộng tác viên thôn, bản, ấp làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em:

+ Bố trí người chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về bảo vệ, chăm sóc trẻ em: 10 điểm

+ Bố trí cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại tổ, thôn, ấp, khóm, bản, cụm dân cư: 10 điểm

- Đối với các địa phương có Hội đồng Đội cấp xã: 10 điểm

75 điểm

Tiêu chí 2: Tỷ lệ trẻ em được khai sinh đúng quy định

Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em được khai sinh đúng quy định trên tổng số trẻ em được sinh ra và sống trong năm đánh giá.

Thang điểm:

Từ 98% trở lên: 50 điểm

Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm

Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm

Dưới 80%: 20 điểm

50 điểm

Tiêu chí 3: Tỷ lệ trẻ em lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, lang thang kiếm sống, làm việc xa gia đình

Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em phải tham gia vào các hoạt động (lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, lang thang kiếm sống, làm việc xa gia đình) trên tổng số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại địa phương.

Thang điểm:

Dưới 2%: 75 điểm

Từ 2% đến dưới 5%: 60 điểm

Từ 5% đến dưới 7%: 45 điểm

Từ 7% đến dưới 10%: 30 điểm

Từ 10% đến 15%: 15 điểm

Trên 15%: 0 điểm

75 điểm

Tiêu chí 4: Tỷ suất trẻ em bị xâm hại, bạo lực, mua bán, bắt cóc

Là số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 6 tháng trở lên bị xâm hại tình dục, bạo lực (các vụ việc bị xử lý hành chính hoặc hình sự), bị mua bán, bắt cóc trên 1.000 trẻ em.

Thang điểm:

- Không có trường hợp: 75 điểm

- Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống, được can thiệp, hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 60 điểm

- Tỷ suất từ trên 1 đến 2/1.000 được can thiệp hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 45 điểm

- Tỷ suất trên 2/1.000 đến 3/1.000 được can thiệp hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 30 điểm

- Tỷ suất trên 3/1.000: 0 điểm

75 điểm

Tiêu chí 5: Tỷ suất trẻ em có các vấn đề xã hội (vi phạm pháp luật, nghiện ma túy)

Là số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 6 tháng trở lên vi phạm pháp luật bị xử lý hình sự hoặc xử lý hành chính đến mức áp dụng biện pháp giáo dục tại địa phương đưa vào trường giáo dưỡng; nghiện ma túy trên 1.000 trẻ em.

Thang điểm:

- Không có trường hợp: 75 điểm

- Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống, được can thiệp hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 60 điểm

- Tỷ suất từ trên 1 đến dưới 2/1.000 được can thiệp hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 45 điểm

- Tỷ suất trên 2/1.000 đến 3/1.000 được can thiệp hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 30 điểm

- Tỷ suất trên 3/1.000: 0 điểm

75 điểm

Tiêu chí 6: Tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích

Là số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 6 tháng trở lên bị tai nạn, thương tích dẫn đến tử vong hoặc khuyết tật (theo Luật Người khuyết tật) trên 1.000 trẻ em của địa phương.

Thang điểm:

- Không có trường hợp: 75 điểm

- Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống: 60 điểm

- Tỷ suất từ trên 1 đến 2 /1.000: 45 điểm

- Tỷ suất trên 2/1.000: 30 điểm

75 điểm

Tiêu chí 7: Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp, chăm sóc

Là tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em) được trợ giúp, chăm sóc dưới các hình thức so với tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt của địa phương.

Thang điểm:

Từ 98% trở lên: 75 điểm

Từ 90% đến dưới 98%: 65 điểm

Từ 80% đến dưới 90%: 55 điểm

Từ 70% đến dưới 80%: 45 điểm

Dưới 70%: 35 điểm

75 điểm

Tiêu chí 8: Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng trong năm đánh giá

Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng so với tổng số trẻ em dưới một tuổi có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại địa phương.

Thang điểm:

Từ 98% trở lên: 50 điểm

Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm

Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm

Dưới 80%: 20 điểm

50 điểm

Tiêu chí 9: Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi)

Là tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) so với tổng số trẻ em dưới năm tuổi được cân hoặc đánh giá suy dinh dưỡng thể nhẹ cân.

Thang điểm:

Dưới 10%: 75 điểm

Từ 10% đến dưới 15%: 60 điểm

Từ 15% đến dưới 20%: 45 điểm

Từ 20% trở lên: 30 điểm

75 điểm

Tiêu chí 10: Tỷ lệ trẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất 01 (một) lần trong năm

Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất một lần trong năm so với tổng số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại địa phương.

Thang điểm:

Từ 80% trở lên: 50 điểm

Từ 60% đến dưới 80%: 40 điểm

Từ 40% đến dưới 60%: 30 điểm

Dưới 40%: 20 điểm

50 điểm

Tiêu chí 11: Tỷ lệ trẻ em đến trường, lớp mầm non.

Là tỷ lệ phần trăm trẻ em được đến trường, lớp mầm non trên tổng số trẻ em dưới 6 tuổi.

Thang điểm:

Từ 90% trở lên: 75 điểm

Từ 80% đến dưới 90%: 60 điểm

Từ 70% đến dưới 80%: 45 điểm

Dưới 70%: 30 điểm

75 điểm

Tiêu chí 12: Tỷ lệ trẻ em tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương.

Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em đạt tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học cơ sở hệ bổ túc so với tổng số trẻ em được xét tốt nghiệp.

Thang điểm:

Từ 98% trở lên: 50 điểm

Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm

Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm

Dưới 80%: 20 điểm

50 điểm

Tiêu chí 13: Tỷ lệ trẻ em được tham dự tọa đàm, diễn đàn trẻ em các cấp, trao đổi, đóng góp ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em (gọi tắt là Tỷ lệ trẻ em được thực hiện quyền tham gia)

Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em được tham dự vào các tọa đàm, trao đổi, đóng góp ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em, diễn đàn trẻ em, hoạt động của nhóm trẻ em các cấp (thôn, bản, ấp, khóm; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thành phố; tỉnh, Trung ương) trên tổng số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại địa phương, trường học.

Thang điểm:

Từ 20% trở lên: 75 điểm

Từ 15% đến dưới 20%: 60 điểm

Từ 10 % đến dưới 15%: 45 điểm

Dưới 10%: 30 điểm

75 điểm

Tiêu chí 14: Điểm vui chơi, giải trí và tổ chức hoạt động văn hóa vui chơi, rèn luyện thể chất cho trẻ em

Mức độ quy hoạch, đầu tư, duy trì các cơ sở vật chất, duy trì các hoạt động văn hóa, văn nghệ, vui chơi, thể dục, thể thao cho trẻ em của địa phương

Thang điểm:

- Có điểm văn hóa, vui chơi dành cho trẻ em có tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, thể dục, thể thao: 35 điểm

- Có tủ sách dành cho trẻ em (trên 100 đầu sách dành cho trẻ em): 20 điểm

- Có tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao ít nhất 02 lần/năm (Ngày quốc tế Thiếu nhi 1 - 6, Tết Trung thu, trại hè cho thiếu nhi, liên hoan, cuộc thi văn hóa, văn nghệ, thể thao): 20 điểm

75 điểm

Tiêu chí 15: Thực hiện các mô hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em

Xã, phường, thị trấn triển khai các mô hình thực hiện bảo vệ, chăm sóc trẻ em được hướng dẫn trong các chương trình, kế hoạch quốc gia và tỉnh/thành phố (như điểm tham vấn trẻ em tại cộng đồng, câu lạc bộ quyền trẻ em, ngôi nhà an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em, sữa học đường, chăm sóc trẻ em nhiễm HIV/AIDS, tái hòa nhập trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật...)

Thang điểm:

- Có mô hình thực hiện được đánh giá có hiệu quả tốt: 50 điểm

- Không có mô hình: 0 điểm

50 điểm

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

- Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn trình tự, thủ tục đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính

 

Mẫu số 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2014/TT- BLĐTBXH

ngày 6  tháng 9 năm 2014)

UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN

.................

 


Số…………./BC-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI, CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.….., ngày…….tháng ……..năm .….

BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM

NĂM................

1. Khái quát tình hình của địa phương

- Đặc điểm, tình hình: Tổng số dân địa phương, thu nhập bình quân đầu người (1000 đồng), tổng số trẻ em, tỷ lệ trẻ em theo độ tuổi, số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

- Thuận lợi, khó khăn trong công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em

2. Kết quả thực hiện Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em

- Những kết quả nổi bật về thực hiện tiêu chí xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em

- Những hạn chế

- Nguyên nhân

- Định hướng năm tiếp theo

3. Kiến nghị

- Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em và xét khen thưởng./.

Nơi nhận:

-

-

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2014/TT- BLĐTBXH

ngày 6  tháng 9 năm 2014)

UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN

..............

CỘNG HOÀ XÃ HỘI, CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


…….., ngày tháng năm ..….

BIÊN BẢN

HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM NĂM…..

 

Hôm nay, vào hồi……….giờ………ngày    tháng      năm ..…., tại Ủy ban nhân dân xã/phường………………..quận/huyện……………tỉnh/TP………

Chúng tôi gồm:

1. Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn….………………….Chủ tịch Hội đồng

2. Cán bộ VHXH (hoặc cán bộ BVCSTE)…………….…….Thư ký Hội đồng

3. Hiệu trưởng Trường Trung học cơ sở…..…..……………………...Ủy viên

4. Đại diện Công an xã/phường/thị trấn..……………………………..Ủy viên

5. Đại diện Công chức Tư pháp - hộ tịch…………..…………………Ủy viên

6.…………………………………………………………………………….

Hội đồng đã họp và thống nhất những nội dung sau:

1. Xét theo Điều 3 của Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………. thuộc nhóm…………

2. Về xét số điểm của các tiêu chí

Xét theo Điều 2 của Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ gồm 15 tiêu chí, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……………………..đạt………….……..điểm/1000 điểm, cụ thể:

TT

Tiêu chí

Số điểm

1

Tiêu chí 1

 

2

Tiêu chí 2

 

3

Tiêu chí 3

 

4

Tiêu chí 4

 

5

Tiêu chí 5

 

6

Tiêu chí 6

 

7

Tiêu chí 7

 

8

Tiêu chí 8

 

9

Tiêu chí 9

 

10

Tiêu chí 10

 

11

Tiêu chí 11

 

12

Tiêu chí 12

 

13

Tiêu chí 13

 

14

Tiêu chí 14

 

15

Tiêu chí 15

 

 

Tổng số điểm

 

3. Kết luận

- Xã/phường/thị trấn……………đạt (hoặc không đạt) xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

- Hội đồng nhất trí và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………………. xem xét và ký duyệt hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố………………. xem xét công nhận xã, phường, thị trấn….. đạt danh hiệu xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

Hội nghị kết thúc vào hồi……….giờ…….. ngày ….. tháng …… năm .….

Biên bản này được lập thành 02 bản, gửi 01 bản cho Phòng LĐTBXH và 01 bản lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã./.

 

THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG

(Ký và ghi rõ họ tên )

1…………………………..

2…………………………..

3…………………………..

4………………………......

5…………………………..

6…………………………..

 

THƯ KÝ HỘI ĐỒNG

(Ký và ghi rõ họ tên

 

 

 

 

 

 

 

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

(Ký, ghi rõ họ tên

và đóng dấu)

Bản đồ hành chính

Thống kê truy cập
  • Đang online: 25
  • Hôm nay: 1726
  • Trong tuần: 27 608
  • Tất cả: 2403284
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN CHÂU THÀNH
- Đơn vị quản lý UBND huyện Châu Thành, Số 208, đường 2/9, khóm 2, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
- Chịu trách nhiệm chính: Ông Đỗ Minh Tiến - Trưởng Ban Biên tập - Phó Chủ tịch UBND huyện Châu Thành
- Điện thoại: 02943.872072 - Fax: 02943.872072
- Địa chỉ email: chauthanh@travinh.gov.vn
Ghi rõ nguồn "Trang tin điện tử huyện Châu Thành" khi phát hành lại thông tin từ website này. Designed by VNPT