25/11/2022
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
6. Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
- Mức độ trực tuyến: mức độ 02 (MẪU 01)
- Tổng thời gian thực hiện TTHC: Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc)
Bước
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Trình tự thực hiện
|
Thời gian quy định
|
|
Bước 1
|
Bộ phận một cửa xã
|
Công chức
|
- Người phụ trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung hoàn thiện hồ sơ 01 lần theo Mẫu số 02 thông tư số 01/2018/TT-VPCP. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ thực hiện tiếp nhận như sau:
- Quét (scan), cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hen trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP gửi tổ chức, cá nhân;
- Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử (kèm theo bản giấy) gửi đến Công chức Tư pháp – Hộ tịch trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
40 giờ
|
|
Bước 2
|
Công chức Tư pháp – Hộ tịch
|
Lãnh đạo
|
- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa và hồ sơ giấy
- Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
|
24 giờ
|
|
Công chức
|
- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh hồ sơ (nếu có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Dự thảo văn bản có liên quan và trình lãnh đạo phê duyệt.
Ghi chú: Mỗi bước thực hiện có phát sinh giấy tờ liên quan thì cập nhật vào Hệ thống một cửa điện tử
|
40 giờ
|
|
|
|
Bước 3
|
Lãnh đạo
|
Chủ tịch, các phó chủ tịch
|
- Phản hồi ý kiến và kết quả xử lý hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử
- Phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ và chuyển văn thư phát hành trên phần mềm một cửa điện tử
|
16 giờ
|
|
Bước 4
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Đóng dấu kết quả xử lý hồ sơ.
- Chuyển kết quả xử lý hồ sơ đến Bộ phận TN và TKQ;
|
08 giờ
|
|
Bước 5
|
Bộ phận một cửa xã
|
Công chức
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND xã.
|
không
|
|
MẪU 04- THÔNG TIN CÔNG KHAI QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Nội dung
|
1. Cách thức thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận TN & TKQ
|
2. Trình tự
thực hiện
|
- Quét (scan), cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hen trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP gửi tổ chức, cá nhân;
- Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử (kèm theo bản giấy) gửi đến Công chức Tư pháp – Hộ tịch trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ xác minh gồm có:
1. Quyết định xác minh; biên bản làm việc; giải trình của người được xác minh; báo cáo kết quả xác minh.
2. Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.
3. Văn bản yêu cầu, kiến nghị của người ban hành quyết định xác minh, người xác minh.
4. Kết quả đánh giá, giám định trong quá trình xác minh (nếu có).
5. Các tài liệu khác có liên quan đến việc xác minh.
- Số lượng: 01 bộ.
|
4. Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
5. Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan thanh tra nhà nước, bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước.
|
6. Kết quả thực hiện
|
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
7. Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
8. Biểu mẫu, tờ khai
|
Ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
9. Căn cứ pháp lý
|
Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
1. Khi có tố cáo về việc không trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.
2. Khi xét thấy cần thêm thông tin phục vụ cho việc bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ nhiệm, kỷ luật đối với người có nghĩa vụ kê khai.
3. Khi có căn cứ cho rằng việc giải trình về nguồn gốc tài sản tăng thêm không hợp lý.
4. Khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.
|