28/11/2022
Thủ tục Giải quyết chế độ mai táng phí cho đối tượng theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và Quyết định 188/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
27. Thủ tục Giải quyết chế độ mai táng phí cho đối tượng theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và Quyết định 188/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Mức độ trực tuyến: mức độ 02 (MẪU 02)
- Tổng thời gian thực hiện TTHC: 03 ngày (làm việc) * 8 giờ = 24 giờ
Bước
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Trình tự thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Bước 1
|
Bộ phận một cửa xã
|
Công chức
|
- Người phụ trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung hoàn thiện hồ sơ 01 lần theo Mẫu số 02 thông tư số 01/2018/TT-VPCP, qua chức năng gửi của Cổng dịch vụ công hoặc điện thoại trực tiếp.
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo Mẫu số 03-Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ thực hiện tiếp nhận như sau:
- Cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đến Công chức VHXH trên phần mềm để giải quyết.
- Gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP cho tổ chức, cá nhân qua chức năng gửi của Cổng dịch vụ công.
|
02giờ
|
Bước 2
|
UBND xã
|
Lãnh đạo UBND
|
- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa
- Phân công công chức xử lý hồ sơ.
|
02giờ
|
Công chức
|
- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh hồ sơ (nếu có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Dự thảo văn bản có liên quan và trình lãnh đạo phê duyệt.
Ghi chú: Mỗi bước thực hiện có phát sinh giấy tờ liên quan thì cập nhật vào Hệ thống một cửa điện tử
|
08 giờ
|
Lãnh đạo UBND
|
- Thẩm định, phê duyệt dự thảo văn bản của công chức chuyên môn;
- Chuyển trình UBND xã xem xét phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ trên Hệ thống một cửa.
|
02giờ
|
Bước 3
|
Văn phòng -UBND
|
Công chức hoặc cán bộ văn phòng
|
- Thẩm định, kiểm tra hồ sơ.
- Trình lãnh đạo UBND xã phê duyệt kết quả trên phần mềm một cửa và bản giấy.
|
02giờ
|
Bước 4
|
Lãnh đạo UBND xã
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã
|
Phê duyệt kết quả trên phần mềm một cửa và bản giấy
|
02giờ
|
Bước 5
|
Văn phòng -UBND
|
Văn thư
|
- Đóng dấu kết quả xử lý hồ sơ.
- Chuyển kết quả xử lý hồ sơ đến Bộ phận một cửa; công chức VHXH (lưu).
|
02giờ
|
Bước 6
|
Bộ phận một cửa xã
|
Công chức
|
Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy đến phòng Lao động, thương binh và xã hội giải quyết, phê duyệt
|
02giờ
|
Bước 7
|
UBND xã
|
Công chức
|
UBND xã xem xét phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ trên Hệ thống một cửa và hồ sơ giấy; Chuyển kết quả xử lý hồ sơ đến Bộ phận một cửa.
|
01giờ
|
Bước 8
|
Bộ phận một cửa xã
|
Công chức
|
- Nhận kết quả trên Hệ thống một cửa và hồ sơ giấy từ Công chức VHXH.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận một cửa xã
|
01giờ
|
MẪU 04- THÔNG TIN CÔNG KHAI QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Nội dung
|
1. Cách thức thực hiện
|
Cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua các cách thức:
1. Trực tiếp tại Bộ phận một cửa kết hợp Bưu điện.
2. Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Trà Vinh - http://dichvucong.travinh.gov.vn
|
2. Trình tự
thực hiện
|
1. Trường hợp nhận trực tiếp:
- Quét (scan), cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hen trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP gửi tổ chức, cá nhân;
- Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử (kèm theo bản giấy) gửi đến Phòng LĐ-TB và XH trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
2. Trường hợp nhận hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công:
- Cập nhật thông tin trên hệ thống phần hệ một cửa điện tử; chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đến Công chức VHXH để giải quyêt.
- Gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu 01- Thông tư 01/2018/TT-VPCP tổ chức, cá nhân qua chức năng gửi của cổng dịch vụ công; trong đó ghi chú rõ các loại giấy tờ, thời gian, địa điểm mang đến để nộp hoặc để đối chiếu.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa xã :
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng
2. Giấy chứng tử.
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công: Quét (Scan) hoặc dùng chữ ký số ký số các thành phần hồ sơ nêu trên nộp qua Cổng dịch vụ công tỉnh (http://dichvucong.travinh.gov.vn/). Nộp đầy đủ thành phần hồ sơ giấy (nộp 02 bộ hồ sơ) theo quy định khi nhận kết quả nếu trường hợp hồ sơ scan (quét) không có ký số.
|
4. Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
5. Cơ quan thực hiện
|
Công chức VHXH
|
6. Kết quả thực hiện
|
Đề nghị của UBND cấp xã
|
7. Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
8. Biểu mẫu, tờ khai
|
Mẫu không
|
9. Căn cứ pháp lý
|
- Quyết định 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định 290/2005/QĐ- TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư Liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26/2/208 củacủa Liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|