Đăng ký kết hôn

2. Tên thủ tục: Đăng ký kết hôn

 - Mức độ trực tuyến: Mức độ 02

- Tổng thời gian thực hiện TTHC: 1 ngày (làm việc) * 8 giờ = 08 giờ

Bước

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Trình tự thực hiện

Thời gian quy định

Bước 1

Bộ phận một cửa xã

Công chức

- Người phụ trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung hoàn thiện hồ sơ 01 lần theo Mẫu số 02 thông tư số 01/2018/TT-VPCP, qua chức năng gửi của Cổng dịch vụ công hoặc điện thoại trực tiếp.

- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo Mẫu số 03-Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ thực hiện tiếp nhận như sau:

- Cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đến Công chức Tư pháp – Hộ tịch trên phần mềm để giải quyết.

- Gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP cho tổ chức, cá nhân qua chức năng gửi của Cổng dịch vụ công.

02 giờ

Bước 2

Công chức Tư pháp – Hộ tịch

Lãnh đạo

- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa

- Phân công công chức xử lý hồ sơ.

02 giờ

Công chức

- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa

- Xử lý, thẩm định hồ sơ.

- Xác minh hồ sơ (nếu có).

- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).

- Dự thảo văn bản có liên quan và trình lãnh đạo phê duyệt.

Ghi chú: Mỗi bước thực hiện có phát sinh giấy tờ liên quan thì cập nhật vào Hệ thống một cửa điện tử

02 giờ

Bước 3

Lãnh đạo UBND

Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND

- Phản hồi ý kiến và kết quả xử lý hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử

- Phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ và chuyển văn thư phát hành trên phần mềm một cửa điện tử

02 giờ

Bước 5

Văn phòng

Văn thư

- Đóng dấu kết quả xử lý hồ sơ.

- Chuyển kết quả xử lý hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ;

- Văn thư lưu;

Không

Bước 6

Bộ phận một cửa xã

Công chức

- Nhận kết quả trên Hệ thống một cửa

- Trả kết quả hồ sơ bằng phương thức cho tổ chức, cá nhân đăng ký.

Không

      

MẪU 4 – THÔNG TIN CÔNG KHAI QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Nội dung

1. Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua các cách thức:

1. Trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ

2. Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Trà Vinh - http://dichvucong.travinh.gov.vn

2. Trình tự

thực hiện

1. Trường hợp nhận trực tiếp:

- Quét (scan), cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hen trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP gửi tổ chức, cá nhân;

- Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử (kèm theo bản giấy) gửi đến Công chức Tư pháp – Hộ tịch trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

2. Trường hợp nhận hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công:

- Cập nhật thông tin trên hệ thống phần hệ một cửa điện tử; chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đến Công chức Lao động – TB và XH để giải quyêt.

- Gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu 01- Thông tư 01/2018/TT-VPCP tổ chức, cá nhân qua chức năng gửi của cổng dịch vụ công; trong đó ghi chú rõ cácloại giấy tờ, thời gian, địa điểm mang đến để nộp hoặc để đối chiếu.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

* Giấy tờ phải xuất trình

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).

- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

* Giấy tờ phải nộp

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).

- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Đối tượng thực hiện

Cá nhân

5. Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ.

6. Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận kết hôn

7. Lệ phí (nếu có)

Theo quy định

8. Biểu mẫu, tờ khai

Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);

9. Căn cứ pháp lý

- Luật hộ tịch năm 2014;

- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/05/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015;

- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Nghị quyết số 02/2022/NQ-HDND ngày 10/6/2022 của HDND tỉnh Trà Vinh quy định về lệ phí luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

- Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:

+ Kết hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.


 

B.Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:

 

 

(1)

 

 

 


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

(2)

                                                   Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                                                  

                              

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

 

Kính gửi(3):................................................................................................

 

 

Thông tin

Bên nữ

Bên nam

Họ, chữ đệm, tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi cư trú (4)

 

 

 

Giấy tờ tùy thân(5)

 

 

 

Kết hôn lần thứ mấy

 

 

         

            Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.  

                                                                                                                                                                                         ....................., ngày ..........…tháng ............ năm............…

 

Bên nữ

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

....................................

Bên nam

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

....................................

 

Chú thích:

(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).

Bản đồ hành chính

Thống kê truy cập
  • Đang online: 14
  • Hôm nay: 1743
  • Trong tuần: 26 955
  • Tất cả: 2401021
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN CHÂU THÀNH
- Đơn vị quản lý UBND huyện Châu Thành, Số 208, đường 2/9, khóm 2, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
- Chịu trách nhiệm chính: Ông Đỗ Minh Tiến - Trưởng Ban Biên tập - Phó Chủ tịch UBND huyện Châu Thành
- Điện thoại: 02943.872072 - Fax: 02943.872072
- Địa chỉ email: chauthanh@travinh.gov.vn
Ghi rõ nguồn "Trang tin điện tử huyện Châu Thành" khi phát hành lại thông tin từ website này. Designed by VNPT