Thủ tục xác nhận đơn xin vay vốn giải quyết việc làm

Thủ tục xác nhận đơn xin vay vốn giải quyết việc làm

          - Mức độ trực tuyến: mức độ 02 (MẪU 02)

          - Tổng thời gian thực hiện TTHC: 02 ngày (làm việc) * 8 giờ = 16 giờ

Bước

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Trình tự thực hiện

Thời gian quy định

 

Bước 1

Bộ phận một cửa

Công chức

- Người phụ trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung hoàn thiện hồ sơ 01 lần theo Mẫu số 02 thông tư số 01/2018/TT-VPCP. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ thực hiện tiếp nhận như sau:

- Quét (scan), cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hen trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP gửi tổ chức, cá nhân;

- Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử (kèm theo bản giấy) gửi đến Công chức Văn hóa – Xã hội trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

01 giờ

Bước 2

Công chức Văn hóa – Xã hội

Lãnh đạo

- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa và hồ sơ giấy

- Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.

01 giờ

 

Công chức

- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa

- Xử lý, thẩm định hồ sơ.

- Xác minh hồ sơ (nếu có).

- Dự thảo văn bản có liên quan và trình lãnh đạo phê duyệt.

Ghi chú: Mỗi bước thực hiện có phát sinh giấy tờ liên quan thì cập nhật vào Hệ thống một cửa điện tử

18 giờ

 

Bước 3

Lãnh đạo

Chủ tịch, các phó chủ tịch

- Phản hồi ý kiến và kết quả xử lý hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử

- Phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ và chuyển văn thư phát hành trên phần mềm một cửa điện tử

02 giờ

 

Bước 4

Văn phòng

Văn thư

- Đóng dấu kết quả xử lý hồ sơ.

- Chuyển kết quả xử lý hồ sơ đến Bộ phận TN và TKQ;

01 giờ

Bước 5

Bộ phận một cửa

Công chức

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND xã.

01 giờ

          MẪU 04- THÔNG TIN CÔNG KHAI QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Nội dung

1. Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến

2. Trình tự

thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn tham gia dự án vay vốn giải quyết việc làm (theo mẫu số 02);

- Dự án vay vốn quỹ cho vay giải quyết việc làm (theo mẫu 1a hoặc theo mẫu 1b);

- Sổ hộ khẩu thường trú (bản sao chứng thực);

- Giấy chứng minh nhân dân (bản sao chứng thực);

- Nếu là dự án của người kinh doanh thì phải có thêm giấy tờ hợp pháp về thành lập và hoạt động của cơ sở, doanh nghiệp, tài sản thế chấp theo qui định hoặc danh sách hộ xin vay.

* Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ.

4. Đối tượng thực hiện

Cá nhân, tổ chức

5. Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp Xã, Ủy ban nhân dân cấp Huyện, Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh

6. Kết quả thực hiện

Xác nhận

7. Lệ phí (nếu có)

Không

8. Biểu mẫu, tờ khai

- Đơn tham gia dự án vay vốn giải quyết việc làm (theo mẫu số 02 Thông tư liên tịch s14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29/7/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

- Dự án vay vốn quỹ cho vay giải quyết việc làm áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh (theo mẫu 1a Thông tư liên tịch s14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29/7/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

- Dự án vay vốn quỹ cho vay giải quyết việc làm áp dụng cho dự án hộ, nhóm hộ (theo mẫu 1b Thông tư liên tịch s14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29/7/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

9. Căn cứ pháp lý

 

Quyết định 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

- Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm;

- Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/1/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg;

- Thông tư liên tịch s14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29/7/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/1/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg.

 

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không


Mẫu số 1a

DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM

(Áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh)

Tên dự án:......................................................................................................

Họ và tên chủ dự án: …………………………………………………….....

Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................

Địa điểm thực hiện dự án: .............................................................................

I. BỐI CẢNH

- Đặc điểm tình hình cơ sở sản xuất kinh doanh: ...........................................

- Bối cảnh kinh tế - xã hội :.............................................................................

- Khả năng phát triển cơ sở sản xuất kinh doanh trong dự án:........................

.........................................................................................................................

II. MỤC TIÊU DỰ ÁN

1. Đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận.

2. Giải quyết việc làm cho lao động:

- Tạo thêm chỗ làm việc mới, thu hút thêm lao động vào làm việc.                                                                                                  

- Đảm bảo việc làm, ổn định chỗ làm việc cho người lao động.

- Đảm bảo thu nhập góp phần ổn định cuộc sống cho người lao động.

III. NỘI DUNG DỰ ÁN

1. Chủ thể dự án: ............................................................................................

- Tên gọi cơ sở sản xuất, kinh doanh: .............................................................

- Chức năng: ...................................................................................................

- Tên người đứng đầu: ....................................................................................

- Địa chỉ trụ sở sản xuất: .................................................................................

- Vốn hoạt động: .....................................................................................đồng

- Số hiệu tài khoản tiền gửi: ...........................................................................

2. Mặt bằng sản xuất, kinh doanh (hiện trạng, diện tích):

- Văn phòng (địa chỉ, m2): .............................................................................

- Nhà xưởng, kho bãi (địa chỉ, m2): ...............................................................

3. Nguồn vốn hoạt động (quy ra tiền): ...........................................................

- Tổng số:

Trong đó: - Vốn tự có......đồng

                 - Vốn vay:..............đồng

Chia ra:   - Vốn cố định: .............. đồng

                - Vốn lưu động ............đồng

4. Năng lực sản xuất:

- Xưởng sản xuất (số lượng, diện tích, tình trạng hoạt động):

- Trang thiết bị, máy móc (số lượng, giá trị, tình trạng hoạt động):

- Tổ chức, bộ máy (số lượng phòng ban, số lượng lao động):

5. Kết quả sản xuất kinh doanh (2 năm gần nhất):

- Sản phẩm (số lượng, khối lượng từng loại sản phẩm): ................................

- Doanh thu: ..................................................................... (đồng)

- Thuế: .................................(đồng). Lợi nhuận :.................................(đồng)

- Tiền lương bình quân của công nhân:.........................................(đồng/tháng)

6. Nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, phát triển doanh nghiệp:

a) Mở rộng, cải tạo nhà xưởng:

- Diện tích mở rộng, cải tạo:.....................................................................

- Chi phí mở rộng, cải tạo:........................................................................

b)  Đầu tư trang thiết bị:

- Máy móc, thiết bị (chủng loại, số lượng, giá trị): ........................................

- Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá trị): .................................................

c) Đầu tư vốn lưu động:

 Vật tư, nguyên, nhiên liệu (chủng loại, số lượng, giá trị): ...........................

d) Nhu cầu sử dụng lao động:

- Lao động hiện có: .................................... ........................người

- Lao động tăng thêm: ................................................................người

Trong đó:

+ Lao động nữ: .................................................................người

+ Lao động là người tàn tật: ............................................. người

+ Lao động là người dân tộc: ........................................... người

+ Lao động bị thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp:……………. người

7. Số vốn xin vay từ Quỹ Quốc gia về việc làm:

- Tổng số vốn xin vay: .................................... đồng (% so với tổng số vốn thực hiện dự án).

- Mục đích sử dụng vốn vay: ..........................................................................

- Thời hạn vay: ..................... tháng. Lãi suất:...................................% tháng

8. Tài sản thế chấp: (ghi cụ thể tài sản và giá trị)

IV. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN

1. Đối với doanh nghiệp:

- Tăng năng lực sản xuất (máy móc, thiết bị): ...................................

- Tăng sản phẩm, doanh thu (số lượng, giá trị): ...................................

- Tăng lợi nhuận: ...................... đồng. Tăng số thuế phải nộp ngân sách nhà nước ........... đồng.

2. Đối với người lao động:

- Thu hút và đảm bảo ổn định việc làm cho: ................................... lao động

- Tiền công:...................................................................................đồng/tháng

V. PHẦN CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN

Tôi xin cam kết:

- Thu hút lao động: .................................................. (người)

- Sử dụng vốn đúng mục đích đã nêu trong dự án.

- Đảm bảo thời hạn hoàn trả vốn.

- Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ: thời gian làm việc và nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, bảo hiểm đối với người lao động và nghĩa vụ đối với Nhà nước.

 

Xác nhận của UBND xã,
phường, thị trấn

...... Ngày ....... tháng ........ năm .......

Chủ dự án

(Ký tên, đóng dấu)


Mẫu số 1b

DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM

(Áp dụng cho dự án hộ và nhóm hộ gia đình)

Tên dự án:...................................................................................................

Họ và tên chủ dự án: ..................................................................................

Chức vụ: .....................................................................................................

Địa chỉ thường trú: .....................................................................................

Địa điểm thực hiện dự án: .........................................................................

I. MỤC TIÊU DỰ ÁN

1. Phát triển kinh tế hộ gia đình, tăng sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận.

2. Giải quyết việc làm cho lao động:

- Tạo thêm chỗ làm việc mới, thu hút thêm lao động vào làm việc.

- Đảm bảo việc làm, ổn định thu nhập cho người lao động.

II. NỘI DUNG DỰ ÁN

1. Ngành nghề chính tham gia dự án:

- Trồng trọt (số lượng hộ tham gia): ..............................................................

- Chăn nuôi (số lượng hộ tham gia): ..............................................................

- Tiểu, thủ công nghiệp, chế biến (số lượng hộ tham gia): .............................

2. Tổng số hộ tham gia dự án (Biểu tổng hợp kèm theo):

- Tổng số lao động các hộ tham gia dự án: ....................................... (người)

- Số lao động được tạo việc làm mới: ................................................(người)

Trong đó:

+ Lao động nữ:........... người; Lao động là người tàn tật:...........người

+ Lao động là người dân tộc:...... người; Lao động bị thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất: ................. người.

3. Tổng số vốn thực hiện dự án:

- Nguồn vốn hiện có:..............(đồng), trong đó: Vốn bằng tiền:......... (đồng)

4. Tổng số vốn xin vay từ Quỹ cho vay giải quyết việc làm:.............đồng

5. Thời hạn vay vốn: ............ tháng. Lãi suất vay: ........................%/tháng

6. Mục đích sử dụng tiền vay: ........................................................................

7. Thời gian thực hiện dự án:……………………………..............................

III. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN

Tôi cam kết quản lý và có trách nhiệm đôn đốc các thành viên vay vốn sử dụng đúng mục đích và hoàn trả vốn và lãi đúng thời hạn cho nhà nước.

 

Xác nhận của UBND

xã, phường, thị trấn

 

...... ngày ....... tháng ...... năm .....

Chủ dự án

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 


Mẫu số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

ĐƠN THAM GIA DỰ ÁN VAY VỐN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM

Kính gửi: Ông/Bà............................................................................

               Chủ dự án nhóm hộ...........................................................

Tên tôi là:..................................................... Năm sinh:..................................

Số CMND:............................Cấp ngày:..................tại:...................................

Trú tại:.............................................................................................................

Hộ khẩu thường trú:........................................................................................

Nghề nghiệp chính:.........................................................................................

Có tư liệu sản xuất:

- Đất ruộng: .................m2; vườn:................. m2; chuồng trại:................ m2

- Vật nuôi (số lượng gia súc, gia cầm):.................. con, giá trị:..........(đồng);

- Cây trồng (số lượng cây): ....................................cây, giá trị:.......... (đồng);

- Công cụ sản xuất (ghi cụ thể, số lượng): ..............cái, giá trị:.......... (đồng);

- Lao động trong hộ (người):.....................................................................

- Tiền mặt (đồng): ......................................................................................

Tổng số vốn hiện có: ............................................... (đồng)

Nay tôi có nhu cầu tham gia dự án vay vốn giải quyết việc làm để vay vốn đầu tư sản xuất (ghi cụ thể mục đích sử dụng vốn vay):.........................................

Số vốn cần vay (đồng): ........................Lãi suất vay: ....................... %/tháng

Thời hạn vay: ...............tháng, để tạo việc làm mới cho: ................. lao động

Trong đó:

+ Lao động nữ:............ người; Lao động là người tàn tật:.....................người

+ Lao động là người dân tộc:...... người; Lao động bị thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất: ................. người.

Tôi làm đơn này kính đề nghị Ông/Bà......................... cho tôi được tham gia dự án vay vốn cho Quỹ cho vay giải quyết việc làm, nếu được vay vốn tôi bảo đảm sử dụng vốn vay đúng mục đích được duyệt và cam kết hoàn trả vốn và lãi đúng thời hạn. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

 

Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn

...... Ngày ....... tháng ..... năm 200.....

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 


Tin liên quan
Bản đồ hành chính

Thống kê truy cập
  • Đang online: 7
  • Hôm nay: 301
  • Trong tuần: 2 136
  • Tất cả: 2424136
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN CHÂU THÀNH
- Đơn vị quản lý UBND huyện Châu Thành, Số 208, đường 2/9, khóm 2, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
- Chịu trách nhiệm chính: Ông Đỗ Minh Tiến - Trưởng Ban Biên tập - Phó Chủ tịch UBND huyện Châu Thành
- Điện thoại: 02943.872072 - Fax: 02943.872072
- Địa chỉ email: chauthanh@travinh.gov.vn
Ghi rõ nguồn "Trang tin điện tử huyện Châu Thành" khi phát hành lại thông tin từ website này. Designed by VNPT