14. Thủ tục Xác nhận, giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công cách mạng từ trần
- Mức độ trực tuyến: mức độ 04 (MẪU 02)
- Tổng thời gian thực hiện TTHC: 05 ngày (làm việc) * 8 giờ = 40 giờ
Bước
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Trình tự thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Bước 1
|
Bộ phận một cửa xã
|
Công chức
|
- Người phụ trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung hoàn thiện hồ sơ 01 lần theo Mẫu số 02 thông tư số 01/2018/TT-VPCP, qua chức năng gửi của Cổng dịch vụ công hoặc điện thoại trực tiếp.
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo Mẫu số 03-Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ thực hiện tiếp nhận như sau:
- Cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đến Công chức VHXH trên phần mềm để giải quyết.
- Gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP cho tổ chức, cá nhân qua chức năng gửi của Cổng dịch vụ công.
|
02 giờ
|
Bước 2
|
UBND xã
|
Lãnh đạo UBND
|
- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa
- Phân công công chức xử lý hồ sơ.
|
02 giờ
|
Công chức
|
- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh hồ sơ (nếu có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Dự thảo văn bản có liên quan và trình lãnh đạo phê duyệt.
Ghi chú: Mỗi bước thực hiện có phát sinh giấy tờ liên quan thì cập nhật vào Hệ thống một cửa điện tử
|
16 giờ
|
Công chức
|
- Thẩm định, phê duyệt dự thảo văn bản của công chức chuyên môn;
- Chuyển trình UBND xã xem xét phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ trên Hệ thống một cửa.
|
4 giờ
|
Bước 3
|
Văn phòng UBND
|
Công chức hoặc cán bộ văn phòng
|
- Thẩm định, kiểm tra hồ sơ.
- Trình lãnh đạo UBND xã phê duyệt kết quả trên phần mềm một cửa và bản giấy.
|
02 giờ
|
Bước 4
|
Lãnh đạo UBND xã
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã
|
Phê duyệt kết quả trên phần mềm một cửa và bản giấy
|
04 giờ
|
Bước 5
|
Văn phòng -UBND
|
Văn thư
|
- Đóng dấu kết quả xử lý hồ sơ.
- Chuyển kết quả xử lý hồ sơ đến Bộ phận một cửa; Công chức VHXH (lưu).
|
04 giờ
|
Bước 6
|
Bộ phận một cửa xã
|
Công chức
|
Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy đến UBND xã giải quyết, phê duyệt
|
02 giờ
|
Bước 7
|
UBND xã
|
Công chức
|
UBND xã xem xét phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ trên Hệ thống một cửa và hồ sơ giấy; Chuyển kết quả xử lý hồ sơ đến Bộ phận một cửa.
|
16 giờ
|
Bước 8
|
Bộ phận một cửa xã
|
Công chức
|
- Nhận kết quả trên Hệ thống một cửa và hồ sơ giấy từ Công chức VHXH .
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận một cửa xã
|
Không
|
MẪU 04- THÔNG TIN CÔNG KHAI QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Nội dung
|
1. Cách thức thực hiện
|
Cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua các cách thức:
1. Trực tiếp tại Bộ phận một cửa kết hợp Bưu điện.
2. Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Trà Vinh - http://dichvucong.travinh.gov.vn
|
2. Trình tự
thực hiện
|
1. Trường hợp nhận trực tiếp:
- Quét (scan), cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hen trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP gửi tổ chức, cá nhân;
- Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử (kèm theo bản giấy) gửi đến Công chức VH XH trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
2. Trường hợp nhận hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công:
- Cập nhật thông tin trên hệ thống phần hệ một cửa điện tử; chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đến Công chức VHXH để giải quyêt.
- Gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu 01- Thông tư 01/2018/TT-VPCP cá nhân qua chức năng gửi của cổng dịch vụ công; trong đó ghi chú rõ cácloại giấy tờ, thời gian, địa điểm mang đến để nộp hoặc để đối chiếu.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa xã :
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu TT1);
2. Bản sao Giấy chứng tử;
3. Hồ sơ của người có công với cách mạng;
* Lưu ý:
- Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao Giấy khai sinh.
- Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
- Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã;
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công: Quét (Scan) hoặc dùng chữ ký số ký số các thành phần hồ sơ nêu trên nộp qua Cổng dịch vụ công tỉnh (http://dichvucong.travinh.gov.vn). Nộp đầy đủ thành phần hồ sơ giấy theo quy định khi nhận kết quả nếu trường hợp hồ sơ scan (quét) không có ký số.
|
4. Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
5. Cơ quan thực hiện
|
Công chức VHXH
|
6. Kết quả thực hiện
|
Xác nhận vào bản khai
|
7. Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
8. Biểu mẫu, tờ khai
|
Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1).
|
9. Căn cứ pháp lý
|
- Pháp lệnh ưu đãi đối với người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần:
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………………………….. Nam/Nữ:
Nguyên quán:
Trú quán:
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1):
Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: ………………………….
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ: ……………….
Nguyên quán:
Trú quán:
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần:
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: ………………………………
Nguyên quán:
Trú quán:
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).