Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “Đồn điền đổi thử” đồng loạt

Tên thủ tục: Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “Đồn điền đổi thử” đồng loạt

- Mức độ trực tuyến: mức độ 3

- Tổng thời gian thực hiện TTHC: Không quy định

TT

Trình tự

Người thực hiện

Thời gian

B1

Nộp hồ sơ: TCCN nộp hồ sơ theo hình thức quy định tại mục 5.5

Trường hợp TCCN nộp trực tiếp, CBCC một cửa hướng dẫn công dân thao tác trên hệ thống máy tính của đơn vị (nếu có) hoặc chủ động thao tác trên hệ thống đối với hồ sơ nộp qua đường bưu chính.

- TCCN

- Bộ phận TN&TKQ


Giờ hành chính

B2

Tiếp nhận và kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: CBCC một cửa tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống và thực hiện kiểm tra

- Nếu các thông tin khai báo và file đính kèm trên hệ thống chưa đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC một cửa thông báo và gửi hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo mẫu số 02.

- Nếu từ chối nhận hồ sơ, CBCC một cửa gửi thông báo và nêu rõ lý do theo mẫu số 03.

- Nếu các thông tin khai báo và file đính kèm trên hệ thống đầy đủ, chính xác theo quy định, CBCC một cửa tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01, lập phiếu kiểm soát theo mẫu số 05, cập nhật sổ theo dõi theo mẫu số 06 và tích chuyển hồ sơ trên hệ thống tới lãnh đạo phòng TNMT

Ghi chú: Các mẫu 01, 02, 03 được CBCC một cửa lập trên hệ thống và gửi cho TCCN qua địa chỉ thư điện tử mà TCCN đã đăng ký. Phiếu kiểm soát theo mẫu 05 được lập và xác thực trên hệ thống có giá trị như các phiếu kiểm soát quá trình bản giấy có chữ ký của các đơn vị liên quan.

Bộ phận TN&TKQ

B3

Phân công thụ lý hồ sơ:

Lãnh đạo phòng TNMT duyệt hồ sơ, phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ và tích chuyển trên hệ thống.

Lãnh đạo phòng TNMT

Giờ hành chính

B4

Thẩm định hồ sơ: Chuyên viên được phân công thụ lý tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống và thực hiện xem xét, thẩm định hồ sơ

- Nếu hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu: Cần giải trình và bổ sung, chuyên viên thụ lý hồ sơ dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung theo mẫu 02 hoặc lý do từ chối theo mẫu 03 trình lãnh đạo phòng.

- Nếu đảm bảo yêu cầu: tiến hành bước tiếp theo

Chuyên viên thụ lý hồ sơ phòng TNMT

Giờ hành chính

B6

Báo cáo kết quả thẩm định:

Chuyên viên thụ lý hồ sơ tổng hợp hồ sơ, hoàn chỉnh, dự thảo Giấy chứng nhận, tích chuyển trên hệ thống đồng thời in bản cứng trình lãnh đạo phòng xem xét.

Ghi chú: Trường hợp hồ sơ bị chậm muộn thì phải kèm theo phiếu xin lỗi mẫu số 04.

Chuyên viên thụ lý hồ sơ phòng TNMT

Giờ hành chính

B7

Xem xét kết quả thẩm định: Lãnh đạo phòng tiếp nhận kết quả thẩm định, xem xét hồ sơ

- Nếu đồng ý, Lãnh đạo phòng ký vào tờ trình trình lãnh đạo UBND huyện và tích chuyển trên hệ thống.

- Nếu không đồng ý, chuyển lại chuyên viên thụ lý hồ sơ và nêu rõ lý do.

Lãnh đạo phòng TNMT

Giờ hành chính

B8

Phê duyệt kết quả thẩm định: Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ

- Nếu đồng ý, Lãnh đạo UBND huyện ký phê duyệt Giấy chứng nhận

- Nếu không đồng ý, chuyển lại và nêu rõ lý do.

Lãnh đạo UBND huyện

Giờ hành chính

B9

Đóng dấu & sao lưu:

Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiếp nhận kết quả, chuyển văn thư vào số, đóng dấu, phát hành văn bản.

Thực hiện nhân bản và thống kê, theo dõi, lưu trữ tại phòng theo quy định tại mục 7.

Chuyển kết quả về Bộ phận TN&TKQ.

- Văn thư

- Chuyên viên thụ lý phòng TNMT

Giờ hành chính

B10

Trả kết quả:

Thông báo và trả kết quả cho TCCN, thực hiện thu phí theo quy định (nếu có)

Yêu cầu TCCN ký sổ theo mẫu 06.

Tích kết thúc trên phần mềm.

Bộ phận TN&TKQ

Theo giấy hẹn

MẪU 04- THÔNG TIN CÔNG KHAI QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Nội dung

1. Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa huyện.

2. Trình tự

thực hiện

- Quét (scan), cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hen trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP gửi tổ chức, cá nhân;

- Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử (kèm theo bản giấy) gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04đ/ĐK

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng

- Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

- Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;

- Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa" (nếu có).

- Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây:

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;

- Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻCăncước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác để chứng minh nhân thân.

+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.

4. Đối tượng thực hiện

Hộ gia đình, cá nhân

5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

6. Kết quả thực hiện

Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Hồ sơ lưu tại Phòng Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, kiểm tra

7. Lệ phí (nếu có)

Phí thẩm định:

Đất nông nghiệp: Hộ gia đình cá nhân

Mức thu thấp nhất: Diện tích dưới 100m2: 50.000 đồng

Mức thu cao nhất: Diện tích trên 3000 m2 250.000 đồng

Lệ phí theo Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sỡ hưu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Đối với hộ gia đình cá nhân

- Tại các phường

+ Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai ( trường hợp chỉnh lý GCN: 28.000 đồng/ lần

Tại các xã, thị trấn

Mức thu lệ phí đăng ký biến đọng về đất đai (trường hợp chỉnh lý GCN: 14.000 đồng/ lần)

8. Biểu mẫu, tờ khai

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT:

* Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất - Mẫu số 01

* Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất - Mẫu số 05

9. Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai số 45/2013-QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định chi tiết số 01/2017/NĐ-CP ngay 06/1/2017 của chính phủ sửa đổi bổ sung chi tiết thi hành luật đất đau và sử đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai;

- Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại chi phí lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

- Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không


Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của  Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                       

       ..., ngày..... tháng .....năm ....

ĐƠN [1]….

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân [2] ...................

1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất [3] …………..

2. Địa chỉ/trụ sở chính:................................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ:...........................................................................…………..

4. Địa điểm khu đất:...........................................................................................

5. Diện tích (m2):...........................................................................................

6. Để sử dụng vào mục đích: [4]..........................................................................

7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………………..

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................

                                                                                    Người làm đơn

                                        (ký và ghi rõ họ tên)


Mẫu số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của  Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

UỶ BAN NHÂN DÂN …              CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                         Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

         Số: ....                                                      ..., ngày..... tháng .....năm ....

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

UỶ BAN NHÂN DÂN …………….

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;

  Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

          Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;

Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …được chuyển mục đích sử dụng đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh……., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương …... để sử dụng vào mục đích ....

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... …………lập ngày … tháng … năm ...và đã được ... thẩm định.

Thời hạn sử dụng đất:............................................

Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:[5]………………

Hạn chế trong việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất……………………..

Điều 2: Giao……………………………………………….có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Hướng dẫn……..người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;

3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;

4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…tháng… năm…

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …….,   ... và người được sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận                                                                                TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

                                                                                                           CHỦ TỊCH

                                                                                             (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 


[1] Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất

[2] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

[3] Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)

[4] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu

[5] Ghi: Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.

Bản đồ hành chính

Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 4
  • Trong tuần: 1 241
  • Tất cả: 2426405
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN CHÂU THÀNH
- Đơn vị quản lý UBND huyện Châu Thành, Số 208, đường 2/9, khóm 2, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
- Chịu trách nhiệm chính: Ông Đỗ Minh Tiến - Trưởng Ban Biên tập - Phó Chủ tịch UBND huyện Châu Thành
- Điện thoại: 02943.872072 - Fax: 02943.872072
- Địa chỉ email: chauthanh@travinh.gov.vn
Ghi rõ nguồn "Trang tin điện tử huyện Châu Thành" khi phát hành lại thông tin từ website này. Designed by VNPT