5.1
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
Không
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Điều 33, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 7, Thông tư số 12/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
1. Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt.
|
x
|
|
|
2. Dự thảo quyết định phê duyệt.
|
x
|
|
|
3. Các văn bản pháp lý có liên quan.
|
|
x
|
|
4. Thuyết minh đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ.
|
x
|
|
|
5. Các văn bản pháp lý có liên quan.
|
|
x
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
03 bộ.
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
- 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa của UBND huyện Châu Thành).
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/kết quả
|
B1
|
- Tổ chức, cá nhân (Chủ đầu tư) chuẩn bị hồ sơ đúng và đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ TN&TKQ (thuộc Bộ phận một cửa của UBND huyện Châu Thành).
|
- Tổ chức, cá nhân
|
- Khi có nhu cầu (trong giờ hành chính)
|
- Thành phần hồ sơ theo mục 5.2
|
B2
|
- Tổ TN&TKQ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn trả kết quả giao cho Chủ đầu tư.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì Tổ TN &TKQ giải thích, hướng dẫn cho Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Ra phiếu KSQT kèm theo hồ sơ Chuyển đến Phòng KT&HT giải quyết hồ sơ.
|
- Bộ phậnmột cửa
|
01 ngày
|
- Phiếu hẹn trả kết quả hồ sơ
- Hồ sơ hợp lệ (kèm Phiếu KSQT)
|
B3
|
- Công chức Phòng KT & HT thực hiện, thẩm định, kiểm tra hồ sơ.
+ Trong quá trình thẩm định, kiểm tra hồ sơ, nếu cơ quan chuyên môn phát hiện trong hồ sơ có tài liệu còn thiếu, chưa phù hợp với quy định hoặc không đúng với thực tế đã khảo sát thì sẽ thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung,hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đáp ứng yêu cầu, tiến hành thực hiện các bước tiếp theo và hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo ký để ban hành văn bản Báo cáo kết quả thẩm định.
|
- Công chức Phòng KT&HT
|
10 ngày
|
|
B4
|
- Lãnh đạo Phòng xem xét, ký văn bản Báo cáo kết quả thẩm định.
|
- Lãnh đạo Phòng KT&HT
|
01 ngày
|
- Báo cáo kết quả thẩm định.
- Hồ sơ đã được thẩm định theo mục 5.2
|
B5
|
- Vào sổ cho số, đóng dấu, nhân bản (nếu có) và Trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù
|
- Công chức Phòng KT&HT
|
01 ngày
|
- Báo cáo kết quả thẩm định.
- Hồ sơ đã được thẩm định theo mục 5.2
|
B6
|
- Văn phòng HĐND-UBND thực hiện, kiểm tra hồ sơ.
+ Trong quá trình kiểm tra hồ sơ, nếu phát hiện trong hồ sơ có tài liệu còn thiếu, chưa phù hợp với quy định sẽ thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đáp ứng yêu cầu, tiến hành trình lãnh đạo UBND huyện ký để ban hành Quyết định phê duyệt.
|
- Văn phòng Cấp ủy và HĐND-UBND
|
01 ngày
|
|
B7
|
- Lãnh đạo UBND huyện xem xét, ký để ban hành Quyết định phê duyệt.
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
02 ngày
|
Quyết định phê duyệt
|
B8
|
- Vào sổ cho số, đóng dấu, nhân bản (nếu có) và chuyển về Tổ TN & TKQ (Bộ phận một cửa).
|
- Văn phòng Cấp ủy và HĐND-UBND
|
01 ngày
|
Quyết định phê duyệt
|
B9
|
- Trả kết quả cho Chủ đầu tư.
|
- Tổ TN & TKQ (Bộ phận một cửa)
|
Trong giờ hành chính
|
Quyết định phê duyệt
|
5.8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
|
|
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo,,Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 và Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8
năm 2019;
- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 01/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định phân cấp thực hiện công tác quản lý xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
|
|
|
|
|
|
|