2. Thủ tục xét tặng giấy khen Gia đình văn hóa
- Mức độ trực tuyến: mức độ 04
- Tổng thời gian thực hiện TTHC: 5 ngày (làm việc)* 8 giờ = 40 giờ
Bước
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Trình tự thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Bước 1
|
Bộ phận một cửa
|
Công chức
|
- Người phụ trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung hoàn thiện hồ sơ 01 lần theo Mẫu số 02 thông tư số 01/2018/TT-VPCP, qua chức năng gửi của Cổng dịch vụ công hoặc điện thoại trực tiếp.
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo Mẫu số 03-Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ thực hiện tiếp nhận như sau:
- Cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đến Công chức Văn hóa – xã hội trên phần mềm để giải quyết.
- Gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP cho tổ chức, cá nhân qua chức năng gửi của Cổng dịch vụ công.
|
12 giờ
|
Bước 2
|
Công chức Văn hóa – xã hội
|
Lãnh đạo
|
- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa
- Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
|
04 giờ
|
Công chức
|
- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh hồ sơ (nếu có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Dự thảo văn bản có liên quan và trình lãnh đạo phê duyệt.
Ghi chú: Mỗi bước thực hiện có phát sinh giấy tờ liên quan thì cập nhật vào Hệ thống một cửa điện tử
|
8 giờ
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND
|
- Phản hồi ý kiến và kết quả xử lý hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử
- Phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ và chuyển văn thư phát hành trên phần mềm một cửa điện tử
- Ký kết quả xử lý hồ sơ (giấy).
|
08 giờ
|
Bước 4
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Đóng dấu kết quả xử lý hồ sơ.
- Chuyển kết quả xử lý hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ;
- Văn thư lưu;
|
04 giờ
|
Bước 5
|
Bộ phận một cửa
|
Công chức
|
- Nhận kết quả trên Hệ thống một cửa
- Trả kết quả hồ sơ bằng phương thức cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
|
04 giờ
|
MẪU 4 – THÔNG TIN CÔNG KHAI QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Nội dung
|
1. Cách thức thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua các cách thức:
1. Trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ
2. Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Trà Vinh - http://dichvucong.travinh.gov.vn
|
|
2. Trình tự
thực hiện
|
1. Trường hợp nhận trực tiếp:
- Quét (scan), cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hen trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP gửi tổ chức, cá nhân;
- Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử (kèm theo bản giấy) gửi đến Công chức Văn hóa – xã hội trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
2. Trường hợp nhận hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công:
- Cập nhật thông tin trên hệ thống phần hệ một cửa điện tử; chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đến Công chức VHXH giải quyêt.
- Gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu 01- Thông tư 01/2018/TT-VPCP tổ chức, cá nhân qua chức năng gửi của cổng dịch vụ công; trong đó ghi chú rõ cácloại giấy tờ, thời gian, địa điểm mang đến để nộp hoặc để đối chiếu.
|
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn).
(2) Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.
(3) Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
|
|
4. Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
5. Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
|
6. Kết quả thực hiện
|
Quyết định và Giấy khenGia đình văn hóa.
|
|
7. Lệ phí (nếu có)
|
Theo quy định
|
|
8. Biểu mẫu, tờ khai
|
- Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa. (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Giấy khen Gia đình văn hóa. (Mẫu số 13, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
|
|
9. Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Hộ gia đìnhđược công nhận danh hiệu Gia đình văn hóatrong 03 năm liên tục.
|
|
Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 08: Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa
Thời gian: .......... giờ .......... phút, ngày ....tháng ....năm ............
Địa điểm:.............................................................................................................................
Khu dân cư ..... tiến hành họp xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa, trình Chủ tịch UBND cấp xã… khen thưởng cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc đạt danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp:......................................................
Thư ký cuộc họp:..................................................... , chức vụ: ...................................
Các thành viên .....tham dự (vắng..............), gồm:
1..................................................... chức vụ:.............................................................
2..................................................... chức vụ:.............................................................
3..................................................... chức vụ:.............................................................
4..................................................... chức vụ:.............................................................
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch UBND cấp xã tặng giấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:
Cuộc họp kết thúc vào hồi ...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13: Giấy khen Gia đình văn hóa.
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …..
Tặng
GIẤY KHEN “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
Gia đình Ông (bà):……
Địa chỉ: ……
Đã có thành tích 3 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” (20..-20..)
Quyết định số:……
Sổ sổ vàng:…..
|
….., ngày tháng năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 11: Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa.
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …….…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………
|
….., ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA NĂM ………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ………………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số …/20../NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa năm …….. của ………………… (1) ………………………………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận các gia đình trong danh sách kèm theo quyết định này đạt danh hiệu Gia đình văn hóa năm ……
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân xã, …………. các cá nhân, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- …..….;
- - Lưu: VT, …….
|
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|