Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

1.  Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

 A. Nội dung thủ tục hành chính

a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Bộ phận chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoàn chỉnh theo quy định;

+ Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và hợp lệ thì tiếp nhận.

Bước 3: Xác nhận bản khai, lập danh sách và gửi hồ sơ kèm các giấy tờ liên quan đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.

Bước 4: Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.

* Lưu ý:

+ Khi đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả

+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (hoặc sáng thứ Bảy đối với những địa phương có tổ chức làm việc vào sáng thứ Bảy hàng tuần) (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích.

c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

 * Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Bản khai (Mẫu HH1).

2. Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.

Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng; lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01/01/2000.

3. Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị.

4. Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định.

Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

b) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không mắc bệnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 39 của Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.

5. Trường hợp không có vợ (chồng), có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) thì hồ sơ, thủ tục xác nhận thực hiện như sau: Cá nhân lập tờ khai kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại khoản 2 và 3 nêu trên gửi UBND cấp xã xác nhận, lập danh sách gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp một lần.

 * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận.

h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục: Bản khai (Mẫu HH1) kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH.

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

- Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC 1 Bieumau.docx

Bản đồ hành chính

Thống kê truy cập
  • Đang online: 4
  • Hôm nay: 37
  • Trong tuần: 1 427
  • Tất cả: 2426360
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN CHÂU THÀNH
- Đơn vị quản lý UBND huyện Châu Thành, Số 208, đường 2/9, khóm 2, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
- Chịu trách nhiệm chính: Ông Đỗ Minh Tiến - Trưởng Ban Biên tập - Phó Chủ tịch UBND huyện Châu Thành
- Điện thoại: 02943.872072 - Fax: 02943.872072
- Địa chỉ email: chauthanh@travinh.gov.vn
Ghi rõ nguồn "Trang tin điện tử huyện Châu Thành" khi phát hành lại thông tin từ website này. Designed by VNPT